Home / Phát triển doanh nghiệp / Thống kê / Thống kê kinh tế / Thống kê tình hình xuất nhập khẩu Việt Nam – Hà Lan 2017

Thống kê tình hình xuất nhập khẩu Việt Nam – Hà Lan 2017

Hà Lan hiện là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam tại châu Âu. Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Hà Lan tính đến hết tháng 11 năm 2017 đạt hơn 6,4 tỷ USD.

Trong số 27 nhóm hàng hóa xuất khẩu chủ yếu sang thị trường Hà Lan trong năm 2017, thì máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng đầu về kim ngạch, với hơn 1,8 tỷ USD, chiếm 29% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang Hà Lan.

Tiếp đến nhóm hàng điện thoại và linh kiện, chiếm 17%, đạt hơn 1.1 tỷ USD. Nhóm hàng giày dép chiếm 8%, đạt 518 triệu USD.

Xét về mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Hà Lan trong năm 2017 so với cùng kỳ năm ngoái, thì thấy phần lớn các nhóm hàng đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch; trong đó đáng chú ý là nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng, mặc dù kim chỉ đạt trên 226, 6 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ thì tăng rất mạnh so với thời điểm tính đến hết quý I / 2017 là 64,4 triệu USD. Ngoài ra, xuất khẩu còn tăng trưởng mạnh ở một số nhóm hàng như: cao su đồ chơi, dụng cụ thể thao, máy ảnh, máy quay phim và linh kiện, cà phê, hóa chất.

Liên minh châu Âu nói chung, Hà lan nói riêng đều là thị trường xuất siêu của Việt Nam, Bởi lẽ kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ Hà Lan về Việt Nam 11 tháng năm 2017 chỉ đạt 608 triệu USD, bằng 1/10 giá trị xuất khẩu.

Mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng các loại đạt trên 137 triệu USD, chiếm 22,5%. Kế đến là các mặt hàng linh kiện, phụ tùng ô tô (59,6 triệu USD), sữa và sản phẩm sữa (42,8 triệu USD), hóa chất (40 triệu USD).

 

Thống kê trị giá xuất nhập khẩu Việt Nam – Hà Lan 11 tháng 2017

STT Mặt hàng Kim ngạch xuất khẩu (USD)
1 Hàng thủy sản 273.120.272
2 Hàng rau quả 57.334.174
3 Hạt điều 499.944.229
4 Cà phê 23.840.300
5 Hạt tiêu 37.314.782
6 Gạo 1.632.138
7 Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 17.469.728
8 Hóa chất 29.284.416
9 Sản phẩm hóa chất 3.936.851
10 Sản phẩm từ chất dẻo 120.131.333
11 Cao su 21.879.914
12 Sản phẩm từ cao su 11.967.682
13 Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 277.084.487
14 Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 15.346.750
15 Gỗ và sản phẩm gỗ 67.480.542
16 Hàng dệt, may 533.301.636
17 Giày dép các loại 518.521.532
18 Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 7.454.252
19 Sản phẩm gốm, sứ 14.821.625
20 Sản phẩm từ sắt thép 64.734.745
21 Kim loại thường khác và sản phẩm 3.089.342
22 Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1.874.978.029
23 Điện thoại các loại và linh kiện 1.114.579.200
24 Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 7.730.029
25 Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 344.284.544
26 Phương tiện vận tải và phụ tùng 226.591.568
27 Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 28.858.454
Tổng 6.419.260.827

 

STT Mặt hàng Kim ngạch nhập khẩu (USD)
1 Sữa và sản phẩm sữa 42.872.328
2 Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 924.094
3 Chế phẩm thực phẩm khác 35.182.276
4 Thức ăn gia súc và nguyên liệu 18.141.698
5 Hóa chất 40.298.583
6 Sản phẩm hóa chất 37.962.722
7 Dược phẩm 32.963.309
8 Chất dẻo nguyên liệu 16.284.615
9 Sản phẩm từ chất dẻo 3.689.941
10 Cao su 529.38
11 Xơ, sợi dệt các loại 2.002.200
12 Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.760.299
13 Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 440.883
14 Phế liệu sắt thép 37.603
15 Sắt thép các loại 2.057.878
16 Sản phẩm từ sắt thép 17.225.864
17 Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 7.826.017
18 Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 137.346.780
19 Dây điện và dây cáp điện 1.597.507
20 Linh kiện, phụ tùng ô tô 59.642.236
21 Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 12.476.926
Tổng 608.135.384

 

Nguồn: www.customs.gov.vn

Tổng hợp: kehoachviet.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *