Home / Phát triển doanh nghiệp / Thống kê / Thống kê dân số / Thống kê dân số tỉnh Dak Lak [ Cập nhật 2023 ]

Thống kê dân số tỉnh Dak Lak [ Cập nhật 2023 ]

Dân số tỉnh Dak Lak là 2,127 triệu người ( 2019). Với diện tích 13.070,41 km²

Đắk Lắk với địa hình bạt ngàn, cao nguyên rộng lớn và hệ thống sông nguồn cung cấp. Đây là bức tranh hùng vĩ kết hợp giữa nét truyền thống và sự hiện đại. Với những nét độc đáo về thiên nhiên thì dân số tỉnh Dak Lak thay đổi như thế nào? Cùng Kehoachviet.com theo dõi ở bài viết dưới đây nhé!

Đôi nét về tỉnh Dak Lak

Vị trí địa lý

Tỉnh Đắk Lắk tọa lạc ở trung tâm của vùng Tây Nguyên. Đầu nguồn của hệ thống sông Sêrêpôk và một phần của sông Ba.  Độ cao trung bình trong khoảng 400 – 800 mét so với mặt nước biển. Đỉnh núi Chư Yang Sin cao nhất, đạt độ cao 2442 m so với mực nước biển, là đỉnh núi cao nhất tại Đắk Lắk.

Dân số tỉnh Dak Lak - Kehoachviet.com 1

Tỉnh Đắk Lắk giới hạn bởi:

  • Phía bắc giáp tỉnh Gia Lai.
  • Phía đông giáp các tỉnh Phú Yên, Khánh Hoà.
  • Phía nam giáp các tỉnh Lâm Đồng, Đắk Nông.
  • Phía tây giáp tỉnh Mondulkiri của Campuchia với đường biên giới dài 193 km.

Khí hậu

Đắk Lắk có địa hình hướng từ Đông nam xuống Tây bắc. Mằm ở phía tây và là kết thúc của dãy Trường Sơn. Địa hình ở đây dốc thoải, khá bằng phẳng, xen kẽ với các đồng bằng thấp ven các dòng sông chính. Vì vậy khí hậu toàn tỉnh được chia thành hai vùng nhỏ.

  • Vùng phía tây bắc trải qua khí hậu nắng nóng và khô hanh trong mùa khô.
  • Vùng phía đông và phía nam có khí hậu mát mẻ và ôn hoà.

Dân số tỉnh Dak Lak - Kehoachviet.com 2

Thời tiết ở Đắk Lắk phân chia rõ ràng thành hai mùa chính: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, kèm theo gió tây nam thịnh hành. Các tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng 7, 8, 9. Với tỷ lệ chiếm 80-90% lượng mưa trong năm. Mùa khô diễn ra từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, độ ẩm giảm, gió đông bắc thổi mạnh. Gây ra hiện tượng khô hạn nghiêm trọng.

=>>>> Xem thêm: Thống kê dân số tỉnh Lâm Đồng – TP. Đà Lạt [ Cập nhật 2023 ]

Kinh tế

Kinh tế của Đắk Lắk chủ yếu dựa vào sản xuất và xuất khẩu nông sản, lâm sản. Tỉnh này có tiềm năng lớn trong lĩnh vực du lịch sinh thái. Đắk Lắk đạt vị trí 31/63 tỉnh thành ( Bảng xếp hạng Chỉ số Năng lực Cạnh tranh cấp tỉnh/ 2017). Đây cũng là tỉnh có diện tích và sản lượng cà phê xuất khẩu lớn nhất cả nước.

Dân số tỉnh Dak Lak - Kehoachviet.com 3

Với diện tích 182.343 ha và sản lượng thu hoạch hàng năm trên 400.000 tấn. Chiếm 40% tổng sản lượng cả nước. Ngoài ra, Đắk Lắk còn là địa phương trồng trọt bông, cacao, cao su, điều. Phát triển các loại cây ăn trái như bơ, sầu riêng, chôm chôm, xoài…

Văn hóa

Đắk Lắk tự hào với bản sắc văn hóa phong phú, đa dạng như những trường ca truyền miệng lâu đời như Đam San, Xinh Nhã với hàng nghìn câu,. Những ngôn ngữ độc đáo của người Ê Đê, người M’Nông. Nổi bật là những nét đặc sắc của văn hóa với các loại nhạc cụ như đàn đá, đàn T’rưng, đàn k’lông pút… Đắk Lắk là một nơi quan trọng nuôi dưỡng văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên (UNESCO công nhận là một kiệt tác truyền khẩu và phi vật thể của loài người)

Dân số tỉnh Dak Lak - Kehoachviet.com 4

Ngoài ra, tỉnh cũng tự hào với những lễ hội truyền thống đặc sắc như Lễ mừng lúa mới, Lễ bỏ mả, Lễ hội đâm trâu, Lễ cúng Bến nước, Lễ hội đua voi, Lễ hội Cồng chiêng và Lễ hội cà phê… Đây là những sự kiện được tổ chức đều đặn hàng năm, là nét truyền thống gắn liền với đời sống văn hóa của người dân Đắk Lắk. Ngoài ra, các di tích lịch sử như Đình Lạc Giao, Chùa Sắc tứ Khải Đoan, Nhà đày Buôn Ma Thuột, Khu Biệt điện Bảo Đại,…

Thống kê dân số tỉnh Dak Lak

Bảng thống kê dân số tỉnh Dak Lak theo thành thị, nông thôn

Bảng thống kê dân số tỉnh ĐẮK LẮK theo thành thị và nông thôn
STT Tỉnh/Thànhphố Dân số thành thị Dân số nông thôn
Tổng Nam Nữ Tổng Nam Nữ
1 ĐẮK LẮK 462,118 229,978 232,140 1,407,204 712,600 694,604
2 Tp. Buôn Ma Thuột 245,951 121,583 124,368 129,639 65,304 64,335
3 Thị xã Buôn Hồ 54,766 27,713 27,053 43,966 22,120 21,846
4 Huyện Ea H’leo 19,813 9,903 9,910 117,067 59,710 57,357
5 Huyện Ea Súp 12,940 6,508 6,432 57,784 29,764 28,020
6 Huyện Buôn Đôn 64,251 32,535 31,716
7 Huyện Cư M’gar 31,630 15,883 15,747 145,992 73,680 72,312
8 Huyện Krông Búk 64,859 33,108 31,751
9 Huyện Krông Năng 12,775 6,374 6,401 113,591 57,963 55,628
10 Huyện Ea Kar 24,107 12,064 12,043 120,343 60,886 59,457
11 Huyện M’Đrắk 5,936 2,949 2,987 66,217 33,494 32,723
12 Huyện Krông Bông 6,782 3,416 3,366 85,282 43,070 42,212
13 Huyện Krông Pắc 17,857 8,878 8,979 176,750 89,375 87,375
14 Huyện Krông A Na 23,145 11,560 11,585 56,747 28,684 28,063

Bảng thống kê dân số tỉnh Dak Lak theo giới tính

Bảng thống kê dân số tỉnh ĐẮK LẮK theo giới tính
STT Tỉnh/Thànhphố Tổng dân số
Tổng Nam Nữ
1 ĐẮK LẮK 1,869,322 942,578 926,744
2 Tp. Buôn Ma Thuột 375,590 186,887 188,703
3 Thị xã Buôn Hồ 98,732 49,833 48,899
4 Huyện Ea H’leo 136,880 69,613 67,267
5 Huyện Ea Súp 70,724 36,272 34,452
6 Huyện Buôn Đôn 64,251 32,535 31,716
7 Huyện Cư M’gar 177,622 89,563 88,059
8 Huyện Krông Búk 64,859 33,108 31,751
9 Huyện Krông Năng 126,366 64,337 62,029
10 Huyện Ea Kar 144,450 72,950 71,500
11 Huyện M’Đrắk 72,153 36,443 35,710
12 Huyện Krông Bông 92,064 46,486 45,578
13 Huyện Krông Pắc 194,607 98,253 96,354
14 Huyện Krông A Na 79,892 40,244 39,648

=>>>> Xem thêm: Thống kê dân số tỉnh Gia Lai [ Mới nhất 2023]

Bài viết trên Kehoachviet.com đã thống kê cho bạn dân số tỉnh Dak Lak. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích đối với bạn. Chúc bạn thành công!

Nếu bạn muốn biết thống kê của tỉnh nào tại Việt Nam thì comment cho Kehoachviet.com biết với nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *