Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên có phải là xu hướng mới nhất hiện nay? Bạn đang tìm hiểu thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên? Bạn đang chuẩn bị giấy tờ hồ sơ mở công ty TNHH 2 thành viên tuy nhiên vẫn không hiểu hết về quy trình, thủ tục pháp lý, tài chính của loại hình công ty này. Đừng lo công ty Nam Việt Luật đã thành lâp công ty TNHH 2 thành viên này cho hơn 3000++ khách hàng trong năm vừa qua. Chúng ta bắt đầu tìm hiểu thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên nhé!
Luật quy định như thế nào về công ty TNHH 2 thành viên trở lên?
– Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là loại hình doanh nghiệp có từ 2 đến 50 thành viên góp vốn. Thành viên góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức. (Công ty có thể thuê/mướn người đại diện theo pháp luật). Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp. Đây chính là loại hình công ty được lựa chọn phổ biến để thành lập trong nền kinh tế khi các bạn có từ 2 thành viên tới 50 thành viên vì tính chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn cam kết góp của mình. Cơ cấu quản lý của công ty TNHH hai thành viên trở lên tương đối đơn giản và dễ quản lý.
Cần tối thiểu bao nhiêu vốn để thành lập công ty TNHH 2 thành viên?
– Câu trả lời là còn tuỳ vào doanh nghiệp đó sẽ đăng ký ngành nghề kinh doanh gì?
+ Nếu công ty TNHH hai thành viên của bạn đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường, mà ngành đó không yêu cầu mức vốn pháp định, thì theo luật không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty.
>>> Tham khảo ngay: Danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh <<<
– Trong thực tế có nhiều đơn vị doanh nghiệp đã đăng ký vốn điều lệ thành lập công ty TNHH hai thành viên là 1 triệu đồng, hoặc vài chục triệu đồng, điều này hoàn toàn pháp luật không cấm, tuy nhiên khi đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp như vậy thì khi đi giao dịch và làm việc với đối tác, các cơ quan ngân hàng, cơ quan thuế thì họ thường không tin tưởng doanh nghiệp này và rất hạn chế giao dịch và cũng là một trở ngại lớn khi đăng ký mức vốn điều lệ công ty TNHH hai thành viên quá thấp. Cho nên cần đăng ký mức tương đối và phù hợp với thực tế để thuận tiện hơn cho việc kinh doanh.
+ Còn nếu công ty TNHH hai thành viên của bạn đăng ký ngành nghề kinh doanh yêu cầu mức vốn pháp định để hoạt động, thì vốn tối thiểu để thành lập công ty TNHH hai thành viên chính là bằng với mức quy định của ngành nghề kinh doanh đó.
>>>Nên tham khảo: Danh sách ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định <<<
– Nếu các bạn muốn tìm hiểu về mức vốn tối thiểu để thành lập công ty TNHH 1 Thành Viên, 2 thành viên, DNTN thi mời bạn tham khảo đầy đủ thông tin tại bài viết: “Vốn tối thiểu để thành lập công ty là bao nhiêu?”.
Góp vốn bằng tài sản gì khi thành lập công ty TNHH Hai thành viên?
Theo quy định tại Điều 35 Luật doanh nghiệp 2014 thì:
1. Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
2. Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp đối với các quyền nói trên mới có quyền sử dụng các tài sản đó để góp vốn.
Thời hạn góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên trong bao lâu?
– Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành viên công ty chỉ được góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản khác với loại tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp.
– Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà vẫn có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì được xử lý như sau:
a) Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;
b) Thành viên chưa góp vốn đủ phần vốn góp như đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;
c) Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo quyết định của Hội đồng thành viên.
– Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp theo khoản 2 Điều này. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và phần vốn góp của thành viên.
– Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Vốn điều lệ của công ty;
c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
d) Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên;
đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
– Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.
Chuẩn bị thông tin/giấy tờ gì khi thực hiện thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên?
1. CMND hoặc Hộ chiếu của các thành viên góp vốn (sao y công chứng không quá 3 tháng)
2. Thông tin về doanh nghiệp cần thành lập:
+ Chuẩn bị thông tin về doanh nghiệp cần thành lập như: Tên công ty, địa chỉ công ty, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật, cơ cấu góp vốn
Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên gồm những gì?
1. CMND hoặc Hộ chiếu (sao y công chứng không quá 3 tháng)
2. Giấy đề nghị thành lập Công ty TNHH Hai thành viên trở lên
3. Điều lệ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
4. Danh sách thành viên góp vốn
* Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (Ngành nghề có yêu cầu phải có vốn pháp định – Tham khảo chi tiết tại: Ngành nghề yêu cầu vốn pháp định
* Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc và cá nhân khác (đối với ngành nghề quy định phải có chứng chỉ hành nghề – Tham khảo chi tiết tại: Ngành nghề có chứng chỉ hành nghề
Các bước thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Bước 1: Chuẩn bị thông tin, giấy tờ thành lập công ty TNHH 2 thành viên như hướng dẫn bên trên.
Bước 2: Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên
Bước 3: Nộp bộ hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên như hướng dẫn bên trên tới cơ quan đăng ký kinh doanh trực thuộc Tỉnh/Thành phố sở tại.
Bước 4: Nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Nếu hồ sơ hoàn chỉnh và chính xác).
Bước 5: Thực hiện thủ tục khắc dấu tròn doanh nghiệp + Thông báo mẫu dấu lên cổng thông tin đăng ký quốc gia.
Bước 6: Mở tài khoản ngân hàng + Thông báo số TKNH cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
Bước 7: Đăng ký nộp thuế điện tử với cơ quan thuế và ngân hàng xác nhận đã đăng ký nộp thuế điện tử.
Bước 8: Đóng thuế môn bài qua mạng bằng cách sử dụng Chữ ký số điện tử để nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp (Nếu các bạn chưa có chữ ký số điện tử thì bắt buộc phải mua chữ ký số điện tử để thực hiện được bước đóng thuế môn bài này.Vui lòng tham khảo bảng giá dịch vụ chữ ký số điện tử).
Bước 9: Đến cơ quan thuế sở tại tiến hành khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ khai thuế ban đầu, nộp hồ sơ đặt in hóa đơn, nhận kết quả đặt in hóa đơn, in hóa đơn, thông báo phát hành hóa đơn, và cuối cùng được xuất hóa đơn VAT).
Bước 10: Thực hiện việc báo cáo thuế, và làm sổ sách hàng tháng,quý, năm (Trong giai đoạn này trở về sau, doanh nghiệp bắt buộc phải có tối thiểu 01 kế toán có trình độ chuyên môn.Ở đây doanh nghiệp có 2 phương án:
- Thứ nhất: Thuê 01 kế toán có trình độ và kinh nghiệm thực hiện việc báo cáo thuế,
- Thứ hai: Thuê dịch vụ kế toán tại Nam Việt Luật để thực hiện việc báo cáo thuế và tiết kiệm chi phí tối đa cho doanh nghiệp. Lưu ý quan trọng: Đây là công việc quan trọng bậc nhất trong quá trình hoạt động doanh nghiệp. Nếu Khi thành lập doanh nghiệp ra mà các bạn không thực hiện hoặc không biết để thực hiện bước này thì sau này doanh nghiệp của bạn sẽ bị vướng mắc về thuế và bị phạt rất nặng.
Dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại Nam Việt Luật
– Nam Việt Luật tư vấn toàn bộ thông tin và thủ tục giấy tờ ban đầu để thành lập công ty TNHH hai thành viên. Tư vấn tên công ty, địa chỉ công ty, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật, và tư vấn toàn bộ các vấn đề liên quan khác trước khi thành lập công ty TNHH hai thành viên.
– Nam Việt Luật thực hiện toàn bộ việc hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ, nhận kết quả mà không cần các bạn đi lại tốn kém thời gian và tiết kiệm chi phí nhất.
– Nam Việt Luật giúp bạn thực hiện dịch vụ kế toán giá rẻ ngay sau khi doanh nghiệp được thành lập để giúp các bạn yên tâm trong công việc kinh doanh. Hãy liên hiện ngay Nam Việt Luật để được hỗ trợ tốt nhất và tránh những vướng mắc không đáng có ảnh hưởng đến hoạt động doanh nghiệp của bạn.
Chi phí thành lập công ty TNHH 2 thành viên hết bao nhiêu?
Lựa chọn công ty Nam Việt Luật, bạn sẽ yên tâm về chi phí hợp lý và cạnh tranh với thị trường. Dựa vào yêu cầu của doanh nghiệp cũng như chi phí để hoàn tất thủ tục hồ sơ đăng ký công ty TNHH 2 thành viên, Nam Việt Luật xin gửi đến quý doanh nghiệp những chi phí cơ bản khi thành lập công ty sau:
– Chi phí chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại Phòng đăng ký kinh doanh: 100.000đ
– Chi phí công bố nội dung đăng ký mở công ty TNHH 2 thành viên và mẫu dấu trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia: 200.000đ
– Chi phí khắc dấu công ty ( Phụ thuộc vào yêu cầu của doanh nghiệp), giá cơ bản: 450.000đ
– Chi phí mua chữ ký số ( token): Phụ thuộc vào số năm đăng ký và loại chữ ký số sẽ có giá khác nhau
>>>Tham khảo ngay: Bảng giá chữ ký số Viettel, bảng giá chữ ký số vina, bảng giá chữ ký số VNPT, Bảng giá chữ ký số FPT
– Chi phí mở tài khoản ngân hàng và nộp thông báo thông tin tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp: 1.000.000đ
– Chi phí đặt bảng hiêu 200.000đ; (chất liệ mica, kích thước 25×35).
– Chi phí phát hành hóa đơn: 350.000đ. Nếu doanh nghiệp muốn tiết kiệm chi phí, sử dụng ngay hóa đơn điện tử, phù hợp với xu hướng hiện nay. Để biết thông tin chi tiết về giá, tham khảo: ” Bảng giá hóa đơn điện tử“- Nam Việt Luật.
Ngoài những chi phí kể trên, doanh nghiệp còn phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế môn bài theo quy định của Pháp Luật, chi phí thuê văn phòng( văn phòng ảo, văn phòng chia sẻ, văn phòng trọn gói), chi phí xây dựng cơ sở sản xuất, chi phí nhân công,…Chính vì vậy, trước khi thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ nguồn vốn cũng như điều kiện thành lập công ty, nhằm quá trình kinh doanh được thuận lợi, phát triển, tránh gặp rủi ro và những vi phạm của pháp luật.