Phí nhà nước
Phí nhà nước là mức phí cố định doanh nghiệp cần đóng bất kể là tự tiến hành hay thuê đơn vị dịch vụ. Hiện nay phí nhà nước đang được quy định là 500 nghìn/ 1 sản phẩm (theo Thông tư số 277/2016/TT-BTC). Số lượng mỹ phẩm đăng ký mỗi lần là không giới hạn, áp dụng cho cả mỹ phẩm nội và ngoại địa.
Phí dịch vụ
Nếu doanh nghiệp tự tiến hành công bố và không cần nhờ đến bên thứ 3 hỗ trợ thì không cần quan tâm đến mức phí này. Bởi phí dịch vụ là khoản tiền mà doanh nghiệp trả để đơn vị pháp lý đại diện thực hiện thủ tục đăng ký lưu hành.
Hiện nay mức phí dịch vụ chung trên thị trường nằm trong khoảng từ 2 – 3,5 triệu đồng/ 1 sản phẩm với thời gian nhận kết quả từ 5 ngày đến 1 tháng. Ưu điểm của việc thuê dịch vụ công bố trọn gói là doanh nghiệp có thể yên tâm nhận giấy lưu hành theo thỏa thuận hợp đồng; không mất công sức. Tuy nhiên với doanh nghiệp có nguồn lực eo hẹp mức phí tương đối “chát” lại gây trở ngại không ít.
Bảng giá chung phí dịch vụ công bố mỹ phẩm tại Việt Nam
Doanh nghiệp có thể tham khảo mức giá chung mà các đơn vị pháp lý đang áp dụng trong bảng sau:
Số lượng mỹ phẩm công bố
(SP/lần) |
Biểu phí (VNĐ/ 1 SP) | Tổng chi phí
(VNĐ/1 SP) |
Thời gian làm việc
(ngày) |
|
Phí nhà nước | Phí dịch vụ | |||
1 – 5 | 500.000 | 1.500.000 – 3.000.000 | 2.000.000 – 3.500.000 | 5 – 25 |
6 – 10 | 500.000 | 1.000.000 – 2.800.000 | 1.500.000 – 3.300.000 | 5 – 25 |
11 – 20 | 500.000 | 950.000 – 2.500.000 | 1.450.000 – 3.000.000 | 5 – 25 |
21 – 30 | 500.000 | 850.000 – 2.200.000 | 1.300.000 – 2.700.000 | 5 – 25 |
Trên 30 | 500.000 | 750.000 – 2.000.000 | 1.250.000 – 2.500.000 | 5 – 25 |
Nguồn: Viettinlaw.com