Phần I: Những tài khoản có số dư nợ hoặc dư có, được phản ảnh trên bảng cân đối kế toán
#1/ TK 111: Tiền mặt
Tài khoản này không có số dư âm (dư bên có), bạn cần kiểm tra số dư cuối kỳ và kiểm tra cả phát sinh trong năm để đảm bảo không có khi nào quỹ bị âm. Nếu trường hợp có quỹ âm, thì bạn cần điều chỉnh như sau:
Chi tiền vào đúng thời điểm quỹ có tiền mặt (bạn chú ý ngày chi tiền có thể khác với ngày lập phiếu chi. Nếu kế toán lập phiếu chi mà quỹ âm, thì thủ quỹ có thể chưa chi. Tới khi quỹ có tiền, thủ quỹ mới làm thủ tục chi tiền, ngày chi được ghi vào ngày tháng phía bên dưới của phiếu chi)
#2/ TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản không có số dư âm (dư bên có). Nếu có, bạn cần đối chiếu lại với sao kê của ngân hàng để tìm ra sai sót.
Bạn kiểm xem doanh nghiệp mở bao nhiêu tài khoản ngân hàng, lấy toàn bộ sao kê và sổ phụ, số dư trên tài khoản này, phải bằng số dư cuối năm của tất cả các ngân hàng mà doanh nghiệp mở tài khoản. Bạn cũng cần đối chiếu từng tháng, xem có tháng nào sai lệch số dư không.
#3/ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ
Tài khoản này không dư có và phải kết chuyển hàng tháng. Bạn cần đối chiếu với chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế GTGT và sẽ có 2 trường hợp có thể xy ra:
Nếu bạn kê khai thuế đầu vào đúng theo tháng phát sinh, thì số thuế chuyển kỳ sau ở chỉ tiêu 43 và dư nợ TK 133 bằng nhau
Nếu bạn kê khai thuế đầu vào không đúng theo tháng phát sinh thì số thuế trên chỉ tiêu 43 bao giờ cũng nhỏ hơn số dư nợ TK 133
#4/ TK 131: Công nợ phải thu
Tài khoản này sẽ có cả dư nợ và dư có. Bạn cần đối chiếu số dư này với sổ chi tiết công nợ phải thu. Nếu có số dư có, bạn cần đối chiếu xem:
Có đúng khách hàng trả trước cho mình, hay mình hạch toán nhầm.
Nếu khách hàng chuyển tiền vào TK của công ty mình, mà chưa xuất hóa đơn, thì bạn nên xuất hóa đơn cho số tiền này để hạch toán doanh thu trong kỳ
Đối chiếu với biên bản xác nhận công nợ tại thời điểm 31/12.
#5/ TK 141: Tạm ứng
Tài khoản này thường không dư có. Nếu có dư có thì phải xem hạch tóan có gì chưa đúng. Nếu còn dư nợ, bạn cần đối chiếu và đôn đốc hòan ứng để hạch toán chi phí cho phù hợp với doanh thu trong kỳ
#6/ TK 142, 242 : Chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn
Tài khoản này không dư có. khi xem tài khoản này phải phần số phát sinh :
Phát sinh nợ trong kỳ có khớp với bảng kê các khoản chi phí trả trước tăng trong năm không
Phát sinh có trong kỳ có khớp với số phân bổ hay số giảm của chi phí trả trước trong năm không
Số dư nợ cuối kỳ, bằng số chi phí trả trước còn phải phân bổ trong năm
Số lần phân bổ chi phí trong năm phải đủ chưa, có hợp lý không, những chi phí có gì còn cần phải điều chỉnh không
#7/ TK hàng tồn kho: Từ TK 151 tới TK 158
Tài khoản này không dư có. Bạn cần đối chiếu từng TK loại này với bảng kê xuất nhập tồn của từng tài khoản
Lưu ý:
Không để kho âm. Nếu kho âm cần kiểm tra :
+ Hàng bán đã có đầu vào nhập kho chưa
+ Xuất kho có đúng số hàng tồn không
+ Hạch toán xuất nhập có chỗ nào sai sót không
Kết chuyển giá vốn theo tháng hoặc cuối năm, nhưng đảm bảo hàng hóa, vật tư phải có trước khi xuất bán
Nếu có thành phẩm hay dịch vụ, cần tính giá thành, giá vốn hàng bán
Nếu công cụ dụng cụ xuất dùng thì không được để số dư ở TK 153
Nếu giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng hóa, vật tư thấp hơn giá thị trường tại thời điểm 31/12 thì trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Định mức tiêu hao vật tư đã thực hiện đúng chưa. Tính giá thành lưu ý tới các kh phân bổ và chi phí dở dang
#8/ Tài sản cố định
Bạn cần đối chiếu cả TK 211 và 214 với Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, với những chỉ tiêu sau:
Số lần phân bổ khấu hao
Phát sinh tăng TSCĐ nếu có
Phát sinh giảm TSCĐ nếu có
Dư nợ TK 211 phải khớp với nguyên giá của TSCĐ tại Bảng phân bổ khấu hao
Phát sinh có của TK 214 và dư có của TK 214 phải khớp với số khấu hao trong kỳ và khấu hao lũy kế
#9/ TK 333: Thuế và các khoản nộp Nhà nước
Tài khoản này phải mở chi tiết cho từng loại thuế. Tài khoản này có thuể có cả dư nợ và dư có. Bạn cần kiểm tra các loại thuế sau:
Thuế môn bài đã kết chuyển chưa
Thuế GTGT nếu dư có, sẽ có trường hợp xảy ra như sau:
+ Thuế GTGT của tháng 12 phải nộp. Trường hợp này, bên có của TK 3331 bằng với chỉ tiêu 40 trên tờ khai 01/GTGT
+ Thuế GTGT của những kỳ trước tháng 12 chưa nộp. bên có của TK 3331 bằng với số thuế doanh nghiệp còn nộp thiếu
Thuế TNDN nếu đã tạm nộp trong kỳ mà nộp thừa thì có dư nợ TK 3334
Nếu số thuế TNDN tạm nộp trong kỳ còn thiếu, thì dư có TK 3334
Kiểm tra số phát sinh có của TK 3334 trong kỳ có đúng với chỉ tiêu trên tờ khai quyết toán thuế TNDN, mẫu 03/TNDN
Thuế TNCN đã tính đúng tính đủ chưa, có khớp với số thuế phải nộp trên tờ khai Quyết tóan thuế TNCN không
#10/ TK 311, 3341 : Vay ngắn hạn và dài hạn
Tài khoản này không có dư nợ. Bạn nên kiểm tra cả số phát sinh và số dư cuối kỳ xem:
Phát sinh vay và trả nợ có phù hợp không.
Những trường hợp vay cá nhân, cần làm thủ tục trả lãi, hoặc tính lãi vào chi phí trong kỳ
11/ Tiền lương và các khỏan tính theo lương
Tài khoản này không dư nợ, chỉ dư có khi doanh nghiệp trích lương dự phòng (mức trích dự phòng không quá 17% của lương thực hiện trong năm). Nếu quỹ lương âm, cần kiểm tra:
– Đã trích đủ lương chưa
– Có chi nhầm không
– Đã hạch toán các khoản phụ cấp cho người lao động như: ăn trưa, trang phục … chưa
– Đã trích đủ BHXH cho người lao động chưa (cả trích từ lương, và từ chi phí)
– Đã nộp đủ các khoản bảo hiểm cho người lao động chưa
#12/ Vốn chủ : TK 411.421
Tài khoản này luôn dư có. khi kiểm tra tài khoản này cần xem:
– Có thay đổi gì về vốn không, nếu thay đổi đã làm tờ khai bổ xung thuế môn bài cho năm sau chưa?
– Đã kết chuyển lợi nhuận của năm trước về 4211 chưa
– Đã hạch toán thuế TNDN chưa
– Lỗ của những năm trước có còn để chuyển lỗ vào thu nhập năm nay không
Phần II: Những tài khoản không có số dư và được phản ánh trên Báo cáo kết quả kinh doanh
#1 / TK 511: Doanh thu cung ứng hàng hóa và dịch vụ
TK 711: Thu nhập khác
Tài khoản này không có số dư. Bạn cần kiểm tra nhanh trong số phát sinh
Xem lại các khoản doanh thu đã hạch toán đủ chưa. Phát sinh có của TK 511, 711 phải bằng với các chỉ tiêu: Hàng hóa dịch vụ bán ra trên tờ khai 01/GTGT của 12 tháng
Còn những khoản thu nhập nào không phải xuất hóa đơn, không nằm trên tờ khai 01/GTGT đã hạch toán đủ chưa
Thuế GTGT trực tiếp, thuế XK hạch toán vào bên Nợ TK 511
Những khoản giảm trừ doanh thu đã hạch toán đủ chưa
#2 / TK 632: Giá vốn hàng bán
Tài khoản này không có số dư. Bạn cần kiểm tra ở số phát sinh để thấy được những cái bất cập
Giá vốn hàng bán đã kết chuyển chưa
Trường hợp thành phẩm xuất bán đã tính giá thành và kết chuyển giá vốn chưa
Giá vốn của dịch vụ đã được tính đủ, tính đúng chưa. Những trường hợp chi phí dở dang còn chuyển kỳ sau đã đúng chưa
Những khoản giá vốn không được trừ cần được tập hợp để loại trừ khi tính thuế TNDN như: Chứng từ không hợp lệ, không thanh toán qua ngân hàng…
#3/ TK 642, Chi phí quản lý
Tài khoản này không còn số dư. Bạn kiểm tra nhanh trong số phát sinh để phát hiện sai sót
Hạch toán vào chi phí quản lý hay chi phí bán hàng
Những khoản chi phí không được trừ cần được tập hợp để loại trừ khi tính thuế TNDN như:
+ Những chi phí vượt mức khống chế 15% của thuế TNDN
+ Những hóa đơn không thanh toán qua ngân hàng
+ Chứng từ không hợp lệ
#4/ TK 811: Chi phí khác
Tài khoản này không còn số dư. Bạn kiểm tra nhanh trong số phát sinh để phát hiện sai sót
Chi phí khác có phù hợp với thu nhập khác không
Những chi phí nào hạch toán vào TK này cần loại trước khi xác định thuế TNDN
#5 /TK 821 : Thuế TNDN hiện hành
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Số phát sinh bên nợ của TK này sẽ bằng số thuế phải nộp trên tờ khai quyết toán thuế TNDN ( Chỉ tiêu E tờ khai 03/TNDN)
#6/ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này không có số dư. Nếu bạn đã làm đúng được những tài khoản trên, thì tài khoản 911 sẽ không còn sai sót. Nếu TK này có số dư thì cần xem lại đã có TK nào kết chuyển sai.