Home / Phát triển doanh nghiệp / Tài Liệu / Diện tích tối thiểu để cấp sổ hồng tại TPHCM là bao nhiêu?

Diện tích tối thiểu để cấp sổ hồng tại TPHCM là bao nhiêu?

Sổ hồng là gì?

Sổ hồng là tên gọi của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được sử dụng trước ngày 10/12/2009. Thời điểm Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực. Người dân thường gọi như vậy để phân biệt giữa giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (có bìa màu hồng). Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (có bìa màu đỏ).

Phân biệt sổ hồng đồng sở hữu và sổ hồng riêng

Hiện nay, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được quy định theo mẫu mới. Với bìa màu hồng.

Theo khoản 6 Điều 3 của Luật Đất đai 2013. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý, xác nhận quyền sử dụng đất. Quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất của người có quyền sử dụng đất. Quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất một cách hợp pháp.

Điều kiện để cấp sổ hồng?

Theo Điều 99 của Luật Đất đai 2013, Nhà nước quy định rõ về những trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất như sau:

1. Cá nhân, hộ gia đình hoặc chủ sở hữu đất đủ các điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Được quy định trong Điều 100, 101, 102 Luật Đất đai 2013.
2. Các trường hợp cá nhân, hộ gia đình hoặc chủ sở hữu được Nhà nước giao. Hoặc cho thuê lại đất sau ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực thi hành.
3. Đất mà cá nhân, hộ gia đình đang sở hữu được chuyển nhượng, thừa kế. Chuyển đổi, trao tặng, nhận góp vốn bằng sổ đỏ, trả công nợ bằng sổ đỏ để xử lý hợp đồng thế chấp.
4. Đất mà chủ thể đang sở hữu là kết quả của quá trình giải quyết tranh chấp đất đai bằng biện pháp hòa giải, bản án, quyết định của Tòa án nhân dân. Cơ quan thi hành án hay cơ quan có thẩm quyền đã được thi hành.

5. Đất đang sử dụng do trúng đấu giá.
6. Đất đang được sở hữu và sử dụng thuộc khu công nghiệp. Cụm công nghiệp, khu chế xuất, công nghệ cao hoặc khu kinh tế.
7. Đất đang sử dụng và các tài sản gắn với đất được chủ sở hữu mua lại.
8. Đất mà chủ sở hữu đang sử dụng là do Nhà nước thanh lý, hóa giá hoặc chủ thể mua lại đất. Các tài sản gắn với đất thuộc sở hữu của Nhà nước.
9. Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa, nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên trong một gia đình chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất.
10. Cấp đổi hoặc cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới cho chủ sở hữu do mất, hư hỏng, sai thông tin.

=>>>> Xem thêm: CÁCH KIỂM TRA SỔ HỒNG

Diện tích tối thiểu để cấp sổ hồng tại TPHCM

Theo Điều 5 của Quyết định 60/2017/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân TP. Hồ Chí Minh ban hành. Diện tích tối thiểu để cấp sổ hồng tại TPHCM được quy định như sau:

  • Khu vực 1: Bao gồm các quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú. Diện tích tối thiểu để tách thửa là 36m². Chiều rộng mặt tiền của thửa đất không được nhỏ hơn 3 mét.
  • Khu vực 2: Bao gồm các quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và các thị trấn của các huyện. Diện tích tối thiểu để tách thửa là 50m². Chiều rộng mặt tiền của thửa đất không được nhỏ hơn 4 mét.
  • Khu vực 3: Bao gồm các huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè và Cần Giờ (trừ các thị trấn). Diện tích tối thiểu để tách thửa là 80m². Chiều rộng mặt tiền của thửa đất không được nhỏ hơn 5 mét.

Các bước làm sổ hồng?

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ. Bạn cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ với các giấy tờ sau:

  • Đơn theo Mẫu số 04a/ĐK.
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính. Giấy tờ liên quan đến việc miễn. Giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai. Tài sản gắn liền với đất (nếu có).
  • Trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho đất. Bạn cần nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
  • Đối với trường hợp đăng ký quyền sở hữu nhà ở. Bạn phải nộp một trong những giấy tờ theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Bước 3: Cơ quan tiếp nhận yêu cầu và giải quyết

  • Cơ quan tiếp nhận sẽ xem xét hồ sơ của bạn. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cơ quan sẽ thông báo và hướng dẫn bạn bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc.
  • Nếu hồ sơ đủ điều kiện. Người tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận và đưa bạn Phiếu tiếp nhận hồ sơ (trong đó ghi ngày hẹn trả kết quả).

Bước 4: Nộp các phí, lệ phí theo quy định và Nhận sổ hồng

Trường hợp không được cấp sổ hồng

Dưới đây là những trường hợp mà Nhà nước quy định không đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo Điều 19 Luật Đất đai 2013:

1. Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, cộng đồng dân cư đang sở hữu đất được Nhà nước giao để quản lý theo các trường hợp quy định tại Điều 8 Luật Đất đai 2013.
2. Đất nông nghiệp đang được cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng và quản lý thuộc quỹ đất công ích của địa phương.
3. Đất được thuê hoặc thuê lại từ người sử dụng đất. Trừ trường hợp thuê hoặc thuê lại từ chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao hoặc khu kinh tế.


4. Đất được giao khoán trong các nông – lâm trường, doanh nghiệp nông – lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
5. Chủ sở hữu đất không đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận theo quy định.
6. Chủ sở hữu đất không đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận. Theo thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan thẩm quyền.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *