Miền Trung còn được gọi là vùng Trung Bộ, là mảnh đất ghi dấu nhiều dấu ấn lịch sử hào hùng, là mảnh đất dừng chân khi người Việt cổ di cư về phía Nam. Trải qua bao nhiêu biến cố và thăng trầm, mảnh đất cằn cỗi dọc bờ biển Việt Nam đã và đang từng ngày đổi mới và phát triển.
Vị trí địa lý của khu vực Miền Trung-Tây Nguyên
Đề cập tới vấn đề dân số, theo thống kê hằng năm thì tình hình dân số được thể hiện như sau:
– Dân số các tỉnh miền Trung tính đến ngày 1/4/2011 là 18.994.709 người, chiếm tỷ lệ 21,7% so với tổng dân số cả nước.
– Tỷ lệ tăng dân số bình quân năm 1999-2009 là 0,4%. Mật độ dân số trung bình của vùng là 196 người/km2 so với mức bình quân cả nước là 259 người/km2. Tỷ lệ dân số ở thành thị là 24,1% và dân số vùng nông thôn là 75,9%.
– Tỉnh có dân số thấp nhất miền Trung là Ninh Thuận và nhiều nhất là Bình Định.
– Đa số dân cư ở khu vực này sinh sống dọc theo tuyến đường quốc lộ 1A và vùng đồng bằng ven biển.
– Tỷ lệ hộ nghèo ở vùng này vẫn còn khá cao, cụ thể là 11,1% so với bình quân cả nước. Chính vì thế, nhà nước thực hiện hỗ trợ đối với bộ phận cư dân bãi ngang ven biển theo Quyết định số 131/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trong giao đoạn 2016- 2020.
Dân số vùng Duyên hải miền Trung 2013 phân theo địa bàn cư trú.
Dân số Duyên hải Miền Trung 2013
Miền Trung chia ra làm 2 vùng đó là vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Đây là nơi đã sinh ra nhiều nhân tài cho đất nước, là mảnh đất đóng góp nhiều sức người sức của cho đất nước. Hiện tại, đây là một trong những vùng phát triển kinh tế của cả nước, vậy nên, cơ cấu dân số miền Trung có tác động to lớn đối với việc miền Trung trở thành vùng kinh tế động lực cho cả nước.
Dưới đây là thống kê chi tiết Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2012 phân theo địa phương ở khu vực Bắc Trung Bộ và đồng bằng Duyên Hải miền Trung.
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | Dân số trung bình (Nghìn người)
19173,6 |
Diện tích (Km2)
95835,8 |
Mật độ dân số(Người/km2)
200,0 |
||||
Thanh Hoá | 3426,6 | 11132,2 | 308,0 | ||||
Nghệ An | 2952,0 | 16490,9 | 179,0 | ||||
Hà Tĩnh | 1230,5 | 5997,8 | 205,0 | ||||
Quảng Bình | 857,9 | 8065,3 | 106,0 | ||||
Quảng Trị | 608,1 | 4739,8 | 128,0 | ||||
Thừa Thiên Huế | 1114,5 | 5033,2 | 221,0 | ||||
Đà Nẵng | 973,8 | 1285,4 | 758,0 | ||||
Quảng Nam | 1450,1 | 10438,4 | 139,0 | ||||
Quảng Ngãi | 1227,9 | 5153,0 | 238,0 | ||||
Bình Định | 1501,8 | 6050,6 | 248,0 | ||||
Phú Yên | 877,2 | 5060,6 | 173,0 | ||||
Khánh Hoà | 1183,0 | 5217,7 | 227,0 | ||||
Ninh Thuận | 576,7 | 3358,3 | 172,0 | ||||
Bình Thuận | 1193,5 | 7812,8 | 153,0 |