ASEAN là một tổ chức, kinh tế và xã hội của các quốc qua trong khu vực Đông Nam Á. Bài viết này, Kehoachviet.com đã thống kê cho bạn dân số 11 nước ASEAN. Cùng theo dõi nhé!
Đôi nét về ASEAN
ASEAN là hiệp hội các nước Đông Nam Á bao gồm 11 nước : Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan, Brunei, Việt Nam, Lào, Myanma, Campuchia và Đông Timo. Đây là khu vực có quy mô dân số lớn thứ 3 trên thế giới và vẫ còn đang tiếp tục tăng.
Hiệp hội các nước ASEAN bao gồm 11 quốc gia.
Theo số liệu báo cáo và thống kê của Liên hợp quốc. Dân số ở khu vực này lớn hơn cả dân số của liên minh EU. ASEAN đứng thứ 3 trên toàn thế giới chỉ đứng sau hai nước : Trung Quốc và Ấn Độ. Có thể khẳng định rằng, cộng đồng các nước ASEAN có quy mô dân số rất lớn. Và con số này được dự báo là sẽ còn tăng lên rất nhiều. Có thể đạt đến khoảng 725 triệu người vào 2030. Tăng lên tới 793 triệu người vào năm 2050.
Quy mô dân số các thành viên cộng đồng các nước ASEAN 2012-2050.
Trong cộng đồng ASEAN, Indonesia là nước có quy mô dân số lớn nhất. Với dân số gần 258 triệu người. Tiếp theo là Philippines với 101 triệu người. Việt Nam với hơn 92 triệu người đứng thứ ba cộng đồng. Quy mô dân số nhỏ nhất là Brunei với mức dân số chưa đến nửa triệu người.
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi các nước ASEAN
Dân số theo độ tuổi ở khu vực này được biểu hiện rõ rệt nhất ở nhóm dân số trẻ em (0-14 tuổi) năm 2015 giảm từ 26,5% xuống 22,8 % vào năm 2030 và 2050 chỉ còn 19,5%. Nhóm dân số già (65+ tuổi) tăng từ 5,94% từ năm 2015 lên 9,9% vào năm 2030 và lên đến 15,6% vào năm 2050. Điều này chứng tỏ dân số các nước khu vực ASEAN đang có dấu hiệu già đi, và con số này vẫn đang có xu hướng tăng trong tương lai vì những chính sách hạn chế tăng dân số .
Cơ cấu dân sốcác nước ASEAN chia theo nhóm tuổi từ năm 2015-2050.
Thống kê dân số và mật độ dân số 11 nước ASEAN
Dưới đây là bảng thống kê dân số và mật độ dân số ở các nước ASEAN. Số liệu mới nhất được cập nhật, thống kê vào năm 2017.
Nước | Diện tích (km²) | Dân số (năm 2020) | Mật độ dân số (/km²) | Thủ đô | |
1 | Brunei | 5.765 | 439.524 | 74 | Bandar Seri Begawan |
2 | Campuchia | 181.035 | 16.718.965 | 90 | Phnôm Pênh |
3 | Đông Timor | 14.874 | 1.318.445 | 85 | Dili |
4 | Indonesia | 1.904.569 | 273.523.615 | 141 | Jakarta |
5 | Lào | 236.8 | 7.275.560 | 30 | Viêng Chăn |
6 | Malaysia | 329.847 | 32.365.999 | 96 | Kuala Lumpur |
7 | Myanmar | 676.578 | 54.409.800 | 79 | Naypyidaw |
8 | Philippines | 300 | 109.581.078 | 356 | Manila |
9 | Singapore | 719,2 | 5.850.342 | 8.005 | Singapore |
10 | Thái Lan | 513.12 | 69.799.978 | 135 | Băng Cốc |
11 | Việt Nam | 331.21 | 97.338.579 | 288 | Hà Nội |
Bài viết trên, Kehoaachviet.com đã thống kê cho bạn dân số cũng như diện tích, mật độ dân số của 11 nước ASEAN. Hy vọng bài viêt sẽ hữu ích đối với bạn!
Nếu bạn muốn biết thêm thống kê của nước nào thì comment cho Kehoachviet.com biết với nhé!
=>>>> Xem thêm: Thống kê dân số Ý (Italy) – Dự báo dân số 2024 [ Mới 2023]