DỰ ÁN MỞ RỘNG SX THIẾT BỊ CHỐNG RÒ ĐIỆN DÂN DỤNG CÔNG TY TNHH MTV HAITEK
I – THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
Tên dự án: “Dự án mở rộng sản xuất thiết bị chống rò điện dân dụng của CÔNG TY TNHH MTV HAITEK”.
Lĩnh vực: Sản xuất, kinh doanh
Ngành nghề: Sản xuất, kinh doanh thiết bị chống rò điện dân dụng
Đại diện: Ông Nguyễn Huy Hoàng
Địa chỉ cơ sở dự án: Phường Thượng Thanh, Quận Long Biên, TP. Hà Nội
II – SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
2.1 Lý do hình thành dự án
Tại Việt Nam, các đơn vị sản xuất cung ứng vật tư, thiết bị phụ trợ cho ngành sản thiết bị điện tử dân dụng còn yếu kém cả về số lượng và chất lượng dẫn đến việc hầu hết các nhà sản xuất thiết bị điện tử dân dụng phải nhập khẩu phụ kiện từ các nước khác.
Thị trường trong nước đang tăng trưởng cao, cơ hội xuất khẩu sang các nước trong khu vực có lợi thế do các hiệp định đã được ký kết của chính phủ khiến cho các nhà sản xuất trong nước rất cần tăng tỉ lệ nội địa hóa sản phẩm để đáp ứng yêu cầu về xuất xứ hàng hóa.
Dựa trên cơ sở đó, có thể khẳng định dự án đầu tư mở rộng hệ thống sản xuất thiết bị chống rò điện và đồng thời sản xuất được các thiết bị điện tử dân dụng khác có thể sẽ đem lại hiệu quả kinh tế tích cực và là tiền đề cho việc phát triển các sản phẩm khác trong ngành điện, điện tử trong tương lai.
Hiện tại công ty Haitek cũng đang sản xuất kinh doanh thiết bị lọc nước và thiết bị điện, chủ dự án đang muốn mở rộng sản xuất thiết bị chống rò điện dân dụng với quy mô lớn hơn. Thiết bị chống rò điện dân dụng (gọi tắt là “thiết bị chống giật”) là sản phẩm mới ở Việt Nam mà hiện chưa có công ty nào sản xuất. Sản phẩm nhằm mục đích đảm bảo sự an toàn cho người sử dụng điện và nâng cao chất lượng sản phẩm của các công ty sản xuất đồ điện dân dụng.
Vì vậy, với những điều kiện đã có, nắm bắt được nhu cầu thực tế thị trường và ưu điểm vượt trội của sản phẩm thiết bị chống giật, chủ dự án đã lên kế hoạch để thực hiện mở rộng dự án “Dự án sản xuất thiết bị chống rò điện dân dụng của công ty Haitek”.
2.2 Thuận lợi của dự án
– CÔNG TY TNHH MTV HAITEK đã hoạt động sản xuất kinh doanh trong thiết bị điện được 9 năm nên có nhiều kinh nghiệm để phát triển mở rộng trong lĩnh vực này.
– Sản phẩm thiết bị chống giật khi sử dụng bình tắm nóng lạnh là một sản phẩm rất mới ở Việt Nam, thiết bị bảo đảm an toàn tính mạng cho người sử dụng nên có nhu cầu lớn và thiết yếu cho người sử dụng điện.
Sơ đồ quy trình sản xuất thiết bị chống giật
Một số hình ảnh máy móc thiết bị đã có và cần mua thêm của công ty
2.3 Mục tiêu dự án
– Huy động nguồn vốn đầu tư để mở rộng sản xuất kinh doanh
– Phát triển hoạt động kinh doanh theo xu thế gia tăng ngành công nghiệp phụ
trợ và năng lực sản xuất sản phẩm nội địa. Sản phẩm thiết bị chống rò điện dân
dụng được cung cấp cho các nhà máy sản xuất bình tắm nóng lạnh và các công ty phân phối sản phẩm điện gia dụng. Trong tương lai sẽ có nhiều sản phẩm thiết bị chống rò điện dân dụng cho tất cả các mặt hàng đồ điện khác để đảm bảo độ an toàn cho người sử dụng điện.
– Đạt hiệu quả cao trong sản xuất, kinh doanh và tăng khả năng đáp ứng nhu cầu của thị trường.
2.4 Nghiên cứu tình hình kinh tế, xã hội trên địa bàn thực hiện dự án
2.4.1 Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý
Tọa độ địa lí: Hà Nội nằm trong tọa độ địa lý khoảng 20°53′ đến 21°23′ vĩ độ Bắc và 105°44′ đến 106°02′ kinh độ Đông, tiếp giáp với các tỉnh Thái Nguyên – Vĩnh Phúc ở phía Bắc; Hà Nam – Hòa Bình ở phía Nam; Bắc Giang- Bắc Ninh – Hưng Yên ở phía Đông và Hòa Bình – Phú Thọ ở phía Tây.
Thủ đô Hà Nội là trung tâm đầu não về chính trị, văn hoá và khoa học kĩ thuật, đồng thời là trung tâm lớn về giao dịch kinh tế và quốc tế của cả nước, trung tâm văn hóa, giáo dục của cả miền Bắc nên có nhiều lợi thế để kinh doanh và phát triển kinh tế:
- Dân cư đông đúc, có thu nhập ổn định, khá.
- Cơ sở hạ tầng phát triển và bố trí khá hợp lý; đặc điểm của hệ thống giao thông đường bộ toàn vùng là đều tập trung vào đầu mối trung tâm kinh tế – chính trị là Thủ đô Hà Nội, tạo nên sự liên kết chặt chẽ là cơ sở cho động lực phát triển bền vững toàn vùng.
Vì vậy Hà Nội là nơi rất thuận lợi để phát triển các loại hình sản xuất kinh doanh nói chung và sản xuất kinh doanh thiết bị chống rò điện phục vụ cho ngành điện dân dụng nói riêng.
- Khí hậu – thời tiết
Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, khí hậu Hà Nội có đặc trưng nổi bật là gió mùa ẩm, nóng và mưa nhiều về mùa hè, lạnh và ít mưa về mùa đông; được chia thành bốn mùa rõ rệt trong năm: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mùa xuân bắt đầu vào tháng 2 (hay tháng giêng âm lịch) kéo dài đến tháng 4. Mùa hạ bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 8, nóng bức nhưng lại mưa nhiều. Mùa thu bắt đầu từ tháng 8 đến tháng10, trời dịu mát, lá vàng rơi. Mùa đông bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 1 năm sau, thời tiết giá lạnh, khô hanh. Ranh giới phân chia bốn mùa chỉ có tính chất tương đối, vì Hà Nội có năm rét sớm, có năm rét muộn, có năm nóng kéo dài, nhiệt độ lên tới 40°C, có năm nhiệt độ xuống thấp dưới 8°C.
Hà Nội quanh năm tiếp nhận được lượng bức xạ mặt trời khá dồi dào. Tổng lượng bức xạ trung bình hàng năm khoảng 120 kcal/cm², nhiệt độ trung bình năm 24,9°C, độ ẩm trung bình 80 – 82%. Lượng mưa trung bình trên 1700mm/năm (khoảng 114 ngày mưa/năm).
Thời tiết khí hậu như vậy nên nhu cầu sử dụng điện, bình nóng lạnh của người dân là rất lớn nhất là vào mùa đông lạnh. Vì vậy thiết bị chống giật điện ở bình nóng lạnh và các đồ điện cần thiết khác là rất thiết yếu để bảo đảm sự an toàn cho người sử dụng điện.
2.4.2 Điều kiện kinh tế xã hội
Kinh tế – xã hội nước ta 6 tháng đầu năm 2018 diễn ra trong bối cảnh tăng trưởng kinh tế thế giới tiếp tục cải thiện nhưng tiềm ẩn nhiều rủi ro, thách thức. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) 6 tháng đầu năm 2018 ước tính tăng 7,08% so với cùng kỳ năm trước (Quý I tăng 7,45%; quý II tăng 6,79%), là mức tăng cao nhất của 6 tháng kể từ năm 2011 trở về đây.
Sản xuất công nghiệp trong tháng đạt mức tăng trưởng khá. Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng bảy ước tính tăng 14,3% so với cùng kỳ năm trước, trong đó sản xuất và phân phối điện tăng 12,2% …
Tính chung 7 tháng năm 2018, chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tăng 10,9% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn mức tăng 7,1% của cùng kỳ năm 2017. Trong đó ngành sản xuất và phân phối điện tăng 10,7%.
Như vậy ta thấy ngành sản xuất và phân phối điện tăng lên, kinh tế và mức sống của người dân được nâng cao vì vậy nhu cầu của mọi người trong vấn đề bảo vệ sức khỏe cũng như cần được an toàn trong việc sử dụng điện là rất thiết yếu.
2.3.2 Địa điểm xây dựng và phát triển dự án
Địa điểm cơ sở dự án
Dự án sản xuất thiết bị chống rò điện dân dụng của công ty TNHH MTV HAITEK dự kiến nằm ở TP. Việt Trì, Phú Thọ
Đây là vị trí thuận tiện cho việc cung ứng sản phẩm đến khách hàng là các nhà máy sản xuất bình tắm nóng lạnh tại các KCN tại Hưng Yên, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc. Do có khoảng cách địa lý không quá xa so với các khu công nghiệp có nhà máy sản xuất bình tắm nước nóng và các trung tâm phân phối sản phẩm điện gia dụng. Từ TP. Việt Trì đến các KCN nói trên đường bộ rất thuận tiện, chi phí mặt bằng thấp hơn so với các khu vực khác. Chi phí nhân công thấp hơn, lượng nhân lực có đào tạo sẵn, chỗ ở ổn định.
Địa điểm thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án
Sản phẩm thiết bị chống rò điện dân dụng của dự án được sản xuất và cung cấp cho các công ty sản xuất bình tắm nóng lạnh và các nhà phân phối điện dân dụng trên địa bàn cả nước.
III – QUI HOẠCH THIẾT KẾ MỞ RỘNG CƠ SỞ SẢN XUẤT
3.1. Tổng quĩ đất đầu tư xây dựng công trình
Quỹ đất dành cho hệ thống hệ thống sản xuất dây chuyền là 640m2 nằm trong 1000 m2 diện tích xây dựng của cả xí nghiệp.
3.2. Giải pháp thiết kế công trình
- Các chỉ tiêu kỹ thuật của dự án
- Chỉ tiêu sử dụng đất trong toàn dự án hệ thống dây chuyền
o Diện tích đất xây dựng: 1000m2.
- Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
- Đường giao thông: đã có sẵn, đường rộng đủ để xe container ra vào.
- Hệ thống thoát nước
- Thoát nước: sử dụng hệ thống thoát nước chung. Hệ thống thoát nước mặt và thoát nước bẩn đã có sẵn và đang sử dụng trong khuôn viên của công ty cho thuê mặt bằng.
- Nước thải từ các khu vệ sinh phải được xử lý qua bể tự hoại xây đúng quy cách trước khi xả vào cống đô thị.
3.2.2. Giải pháp quy hoạch
Xí nghiệp có hai dãy nhà xưởng chính 01 tầng. Trong đó, khu vực sản xuất dây chuyền được quy hoạch tại 2 nhà xưởng chính và bao gồm các bộ phận nhỏ sau:
+ Bộ phận kho vật tư đầu vào 120 m2
+ Bộ phận ép nhựa: 120 m2
+ Bộ phận chuẩn bị vật tư: 80 m2
+ Dây chuyền lắp ráp: 200 m2
+ Kho thành phẩm: 100 m2
+ Phòng quản lý chất lượng: 20 m2
+ Ngoài là diện tích văn phòng, nhà ăn, khu vệ sinh, nơi để xe
3.3. Kết luận
Với giải pháp bố trí mặt bằng và các giải pháp kỹ thuật như trên, phương án thiết kế thoả mãn được các yêu cầu sau:
Mặt bằng bố trí hợp lý, khu chức năng được phân khu rõ ràng, đảm bảo được an ninh công cộng. Hệ thống kỹ thuật an toàn phù hợp với yêu cầu sử dụng trong tình hình hiện tại và tương lai.
IV – ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
4.1. Giới thiệu chung
Dự án mở rộng sản xuất thiết bị chống rò điện dân dụng được xây dựng với diện tích xây dựng: 1000 m2.
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án Hệ thống dây chuyền và những khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
4.2. Đánh giá tác động môi trường
4.2.1. Tác động của dự án tới môi trường
Dựa trên quy trình sản xuất đã đề cập ở phần trên, có thể xác định các nguồn gây ô nhiễm chính khi dự án đi vào hoạt động như sau:
- Nguồn thải chủ yếu là rác thải sinh hoạt phát sinh do nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của toàn thể cán bộ công nhân trong xưởng và quá trình hoạt động của nhà máy. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt gồm có thức ăn dư thừa, bao bì thực phẩm…. vì số lượng nhân công ít hơn 30 người nên lượng rác thải không nhiều.
- Trong chất thải của qui trình sản xuất không có các chất thải nguy hại, chỉ có những phần loại bỏ của thiết bị như các sợi dây điện, mảnh vụn kim loại, bìa carton … các loại rác thải này không nhiều và có thể tái chế.
- Nước thải sinh hoạt: chủ yếu từ hoạt động sinh hoạt thường ngày của cán bộ, công nhân trong công Số lượng công nhân ít nên lương nước thải sinh hoạt không nhiều.
- Tiếng ồn từ máy móc không lớn vì sử dụng máy hiện đại có thiết bị chống
rung
4.2.3. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án
- Nước thải sinh hoạt: được dẫn vào hệ thống nước thải sinh hoạt chung của khu công nghiệp để xử lý.
- Chất thải sinh hoạt: thu gom vào thùng chứa có nắp đậy và vận chuyển đến bãi tập kết rác tập
- Chất thải rắn được thu gom bán phế liệu.
- Vệ sinh sạch sẽ nơi sản xuất để môi trường không khí thông thoáng.
Tóm lại, dự án sản xuất thiết bị điện dân dụng của CÔNG TY TNHH MTV HAITEK không gây ô nhiễm đến môi trường.
V – NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
5.2. Thị trường bình nóng lạnh hiện na
5.2.1 Thị trường khu vực & thế giới
* Thống kê nhu cầu:
– Nhu cầu sử dụng thiết bị chống rò điện dùng cho các thiết bị điện dân dụng ngày càng được các nhà sản xuất đa quốc gia tích hợp cho sản phẩm của mình. Cụ thể như bình tắm nóng lạnh loại từ 16 đến 30L; tủ đông bảo quản thực phẩm, quạt điều hòa. Ngoài ra còn có các thiết bị chống rò điện tích hợp trong các ổ cắm điện di động ứng dụng cho các thiết bị cầm tay.
5.2.2 Thị trường bình nóng lạnh tại Việt Nam
- Thị trường nói chung
Hiện nay, có khoảng 20 doanh nghiệp trong nước sản xuất những sản phẩm làm từ thép không gỉ, trong đó có những doanh nghiệp lớn, cạnh tranh khá khốc liệt ở sản phẩm bồn nước inox, máy lọc nước hay ở các sản phẩm gia dụng.
Nhu cầu phát triển các sản phẩm bồn nước inox, bình nước nóng, máy lọc nước gia tăng mạnh cùng với tốc độ đô thị hoá, nông thôn hoá. Theo báo cáo của Công ty Chứng khoán Bảo Việt (BVSC), nhu cầu bồn nước inox hàng năm khoảng
- – 1.000.000 triệu chiếc/năm. Trong đó, Tân Á Đại Thành là doanh nghiệp
có nguồn cung cấp lớn nhất, thị phần lớn nhất, ngoài sản xuất trong nước còn xuất khẩu đi châu Mỹ, châu Âu…
Dư địa thị trường bồn nước inox được dự báo tăng lên 2,5 triệu chiếc/năm trong 10 năm tới nhưng nguồn cung hiện tại mới chỉ đạt khoảng 1,6 – 1,7 triệu chiếc. Đây là cơ hội lớn cho Tân Á Đại Thành bởi đã có sẵn hệ thống nhà máy, làm chủ hệ thống phân phối rộng khắp cả nước.
* Thị trường sửa chữa & lắp ráp bình nóng lạnh nói riêng
- Thị trường thay thế sửa chữa: Dựa theo con số thống kê nêu trên, nếu mỗi năm có khoảng 1,000,000 sản phẩm bình nóng lạnh được bán ra thì trong vòng 10 năm trở lại đây sẽ có khoảng 10,000,000 sản phẩm đang trong thời gian sử dụng. Nếu tỉ lệ sai hỏng là 5/1000/năm thì tổng số lượng cần thay thế sẽ là 50,000 sp/năm.
- Thị trường sản xuất lắp ráp: Dựa theo con số bồn nước được bán ra/ năm thì mỗi năm sẽ có khoảng 1 triệu sản phẩm được đưa vào sản xuất lắp ráp tại VN tương đương với 1,000,000 chiếc dây chống giật được lắp ráp kèm
- Theo con số thống kê trên, ước tính sẽ có khoảng >1,000,000 chiếc dây chống giật đưa vào sử dụng tại thị trường VN mỗi năm.
* Đánh giá thị trường
- Các nhà sản xuất có vốn đầu tư nước ngoài, do quy định nội bộ, các nhà cung ứng đa quốc gia … Nên họ phải tuân thủ quy định và sẽ không tiếp cận với các nhà cung ứng vật tư trong nước, hoặc có nhưng chưa có chính sách cụ thể.
- Các nhà sản xuất trong nước: Do khả năng cung ứng các vật tư phụ trợ tại thị trường VN khá nghèo nàn, nên hầu hết họ đặt mua vật tư tại Trung Quốc và các nước Asian. Tuy nhiên để phục vụ cho mục tiêu xuất khẩu, các nhà sản xuất cũng rất cần nâng cao tỉ lệ nội địa hóa. Bởi vậy, các nhà cung ứng vật tư phụ trợ sẽ có cơ hội để tiếp cận các nhà sản xuất trong nước.
5.3.2 Đối thủ cạnh tranh thiết bị chống rò điện:
Hiện nay tại thị trường VN chưa có đơn vị nào đầu tư sản xuất sản phẩm thiết bị chống rò điện này.
5.4 Phân tích sản phẩm của Haitek
5.4.1 Điểm mạnh
- Đã có 9 năm kinh nghiệm sản xuất sản phẩm thiết bị điện
- Đã có 3 năm thử nghiệm và sản xuất loạt nhỏ sản phẩm thiết bị chống giật, đến nay đã có xây dựng được quy trình quản lý chất lượng sản phẩm hoàn thiện.
- Đã có khoảng 50% thị trường thay thế sửa chữa.
Vì vậy chất lượng, mẫu mã sản phẩm thiết bị chống rò điện của công ty Haitek sẽ ngày càng tốt hơn.
5.4.2 Điểm yếu
- Cơ sở hạ tầng chật hẹp
- Máy móc thiết bị sản xuất không đầy đủ và đồng bộ.
- Nguồn vốn lưu động hạn chế.
5.4.3 Cơ hội
- Đời sống ngày càng nâng cao, sức mua tăng, nhu cầu bảo đảm an toàn tăng dẫn đến tâm lý sẵn sàng chi trả cho các sản phẩm đảm bảo an toàn cho bản thân và người thân.
- Tỷ giá: Hầu hết các sản phẩm thiết bị điện tử đều nhập khẩu từ nước ngoài, yếu tố tỷ giá tăng sẽ là cơ hội tốt để các sản phẩm trong nước cạnh tranh về giá.
5.4.4 Thách thức
Hiện nay, việc đầu tư và kinh doanh trong thị trường thiết bị điện dân dụng
đang gặp một số thách thức như sau:
- Giá cả: Trong thời gian qua, giá các nguyên liệu trong nước biến động tăng
làm cho gia tăng chi phí sản xuất.
- Lãi suất cho vay năm 2018 đang có xu hướng tăng
5.5 Đánh giá chung về sản phẩm
Nhìn chung, sản phẩm Dây chống điện giật do Haitek sản xuất đã chiếm lĩnh được trên 50% thị trường sửa chữa, thay thế.
Hầu hết các loại linh phụ kiện đã được xác lập quy chuẩn để đặt hàng từ các
đối tác và gia công tại chỗ dẫn đến sự chủ động trong sản xuất kinh doanh.
5.6 Kết quả khảo sát thị trường
– Các đại lý bán vật tư ngành nước, đồ điện dân dụng, các nhà máy sản xuất bình tắm nước nóng là kênh bán hàng của sản phẩm thiết bị chống rò điện.
5.6.1 Khái quát thông tin đối tượng được khảo sát
- Đối tượng khách hàng là các đại lý vật tư điện lạnh và vật tư ngành nước: họ cung cấp sản phẩm cho các thợ sửa chữa điện lạnh, điện dân dụng tại khu vực bán hàng của mình.
- Đối tượng khách hàng là các nhà máy sản xuất bình nóng lạnh: các nhà máy có vốn đầu tư của doanh nghiệp trong nước là chủ yếu.
5.6.2 Kết quả khảo sát các nhà máy sản xuất
- Nhu cầu về sản phẩm:
- Do sản phẩm dây nguồn chống rò điện đã được các nhà sản xuất đưa vào loại vật tư quan trọng phải sử dụng trong sản xuất lắp ráp sản phẩm và nó không được tích hợp vào bên trong cũng như không lắp rời khỏi sản phẩm của họ.
- Do có rất nhiều sản phẩm điện gia dụng chưa có thiết bị bảo vệ chống rò điện nên vẫn thường xuyên có những tai nạn điện giật xảy ra, bởi vậy thị trường sẵn sàng tiếp nhận sản phẩm loại này nếu nó có hình thức mẫu mã và ứng dụng phù hợp cho các thiết bị điện gia dụng trong nhà.
VI – CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
Theo kết quả điều tra khảo sát thị trường thực tế cho thấy: Nhu cầu sử dụng các thiết bị chống rò điện dân dụng của thị trường dự án là rất lớn. Vì vậy, để phát triển sản xuất kinh doanh mặt hàng này cung cấp đến các nhà máy sản xuất bình tắm nóng lạnh và các đại lý bán đồ điện dân dụng trên địa bàn dự án có hiệu quả rất cần có một số chiến lược kinh doanh như sau:
6.1. Chất lượng, mẫu mã của sản phẩm
Để khách hàng yên tâm tin tưởng và sử dụng sản phẩm của dự án lâu dài thì công ty sản xuất thiết bị chống rò điện dân dụng cần cung cấp các sản phẩm chất lượng tốt đảm bảo an toàn về điện, mẫu mã đẹp, có thể đáp ứng yêu cầu về nhãn hiệu sản phẩm, mầu sắc cho khách hàng . Để đáp ứng được tốt các vấn đề đó thì công ty sản xuất thiết bị chống rò điện dân dụng cần:
- Đầu tư thiết bị công nghệ sản xuất hiện đại.
- Xây dựng các chuẩn mực, phương pháp, phương tiện kiểm tra các sản phẩm thiết bị chống rò điện sau sản xuất.
- Nghiên cứu, tìm hiểu thị trường về các thiết bị quan trọng, thiết bị cần đầu tư sản xuất theo hướng có công nghệ tiên tiến trên thế giới và hiện đang được người tiêu dùng ưa chuộng. Hoặc thông qua các nhà sản xuất đồ điện dân dụng của công ty để đầu tư.
- Tổ chức định kỳ hoạt động thu thập thông tin về chất lượng, mẫu mã sản phẩm thiết bị chống rò điện dân dụng của công ty từ khách hàng.
6.2. Chiến lược quảng bá sản phẩm
- Xây dựng các bộ tài liệu: Catalogue sản phẩm thiết bị chống rò điện, tờ rơi,…
- Xây dựng các mô hình trình diễn mẫu có sử dụng sản phẩm thiết bị chống rò điện dân dụng trong các công ty sản xuất bình nóng lạnh, công ty phân phối điện dân dụng để quảng bá sản phẩm.
- Xây dựng chuyên mục tư vấn và hỗ trợ khuyến mại riêng cho sản phẩm thiết bị chống rò điện trên website của công ty và trong các chương trình quảng bá thực tế.
- Xây dựng tài liệu và các công cụ trưng bày (bảng biểu, pano, kệ, bục….) phục vụ chào sản phẩm thiết bị chống rò điện dân dụng vào các nhà máy sản xuất bình nóng lạnh, các công ty phân phối điện dân dụng.
- Tổ chức hoặc tham gia tổ chức các sự kiện giới thiệu, quảng bá sản phẩm thiết bị chống rò điện của công
- Tìm kiếm và tham gia cùng các hội chợ thương mại, triển lãm, hội thảo với
các đơn vị bên ngoài, các Bộ ban ngành có liên quan.
- Xây dựng các chương trình truyền thông cho sản phẩm thiết bị chống rò điện dân dụng
- Xây dựng chương trình quảng bá trên báo chí với các nội dung và hình ảnh hấp dẫn.
- Xây dựng các chương trình quảng bá trên các trang facebook, google và các mạng xã hội thông dụng hiện
6.5. Chính sách khuyến mại
6.5.1. Chính sách chung về phát triển sản phẩm vào các công ty là đối tượng khách hàng.
- Tạo dựng mối quan hệ hợp tác dài hạn trên cơ sở những thỏa thuận cùng hợp tác và chia sẻ.
- Hợp tác trên cơ sở vì lợi ích của cả hai bên.
- Thường xuyên trao đổi thông tin và hỗ trợ lẫn nhau kịp thời.
- Chính sách hỗ trợ công bằng và hợp lý đối với các nhà máy sản xuất bình nóng lạnh và các công ty phân phối điện dân dụng.
6.5.2. Chính sách về tài chính
* Chính sách giá, bảo vệ giá:
- Giá mua hàng:
- Căn cứ vào kết quả mua hàng và các cam kết hợp tác, các nhà máy sản xuất bình nóng lạnh là khách hàng của công ty sẽ được hưởng chính sách giá tốt nhất dành cho các nhà máy.
- Chính sách giá được xây dựng để đảm bảo sự tiêu thụ và lợi nhuận cho các nhà máy sản xuất đồ điện dân dụng trên thị trường.
- Hợp đồng nguyên tắc và công nợ:
– Hợp đồng nguyên tắc: Sau khi hai bên ký HĐNT, Quý công ty là khách hàng sẽ được đưa vào danh sách ưu đãi của Công ty TNHH MTV HAITEK, được hưởng các chính sách dành cho quý khách hàng của Công ty.
– Công nợ mua hàng:
+ Công nợ được thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng đã ký kết và các phụ lục kèm theo hoặc các thỏa thuận khác (nếu có)
+ Trên cở sở kết quả hợp tác và lịch sử thanh toán, Quý khách hàng công ty sẽ được hưởng các mức ưu đãi tốt hơn về chính sách tín dụng, công nợ.
6.5.3. Chính sách hỗ trợ
- Hỗ trợ về hàng hóa:
Bảo hành: Các sản phẩm sẽ được bảo hành từ 12 tháng – 24 tháng theo quy định của công ty.
+ Đổi hàng, trả hàng: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày xuất hóa đơn, các khách hàng của công ty sẽ được đổi hàng mới nếu sản phẩm được xác định thuộc lỗi trong sản xuất và chưa qua sử dụng. Hoặc trong trường hợp hàng hóa, giá cả không đúng với thỏa thuận mua hàng, Quý khách hàng công ty có quyền trả lại hàng cho Công ty TNHH MTV HAITEK. Việc trả hàng được thực hiện trong vòng 15 ngày kể từ ngày xuất hóa đơn và ký biên bản bàn giao hàng hóa. Với trường hợp lỗi do nhà sản xuất nhưng quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày xuất hóa đơn, hoặc đã qua sử dụng sẽ được xem xét đổi mới hoặc sửa chữa (tùy thuộc vào mặt hàng)
VII – KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
7.1 Chi phí thực hiện dự án
- Tổng Chi phí đã đầu tư ban đầu của dự án
“Dự án mở sản xuất kinh doanh thiết bị chống rò điện dân dụng của CÔNG TY TNHH MTV HAITEK” đã đầu tư ban đầu các trang thiết bị như sau:
Bảng 7.1: Chi phí dự án đã đầu tư
STT | Danh mục | Đơn vị | Số lượng | Số tiền | Thành tiền |
1. | Dây chuyền cắm
mạch xích tải |
cái | 01 | 15,000,000 | 15,000,000 |
2. | Máy cuốn cuộn dây | cái | 01 | 37,000,000 | 37,000,000 |
3. | Máy dập tiếp điểm | cái | 01 | 3,000,000 | 3,000,000 |
4. | Thiết bị kiểm tra bo
mạch hoàn thiện |
cái | 01 | 5,000,000 | 5,000,000 |
5. | Thiết bị kiểm tra sản
phẩm hoàn thiện |
cái | 02 | 3,000,000 | 3,000,000 |
6. | Máy ép nhựa trục đứng | cái | 01 | 15,000,000 | 15,000,000 |
7. | Máy đo RLC | cái | 01 | 4,700,000 | 4,700,000 |
8. | Máy đo độ cách điện | cái | 01 | 4,200,000 | 4,200,000 |
9. | Đồng hồ kẹp dòng | cái | 01 | 5,000,000 | 5,000,000 |
10. | Khuôn ép đầu phích | Bộ | 01 | 50,000,000 | 50,000,000 |
11. | Khuôn ép vỏ sản
phẩm |
Bộ | 01 | 50,000,000 | 50,000,000 |
12. | Khuôn ép cữ chặn dây | Bộ | 01 | 10,000,000 | 10,000,000 |
13. | Khuôn ép chốt then
ngang |
Bộ | 01 | 12,000,000 | 12,000,000 |
14. | Khuôn ép chốt lò xo | Bộ | 01 | 12,000,000 | 12,000,000 |
15. | Khuôn ép hộp công
tắc |
Bộ | 01 | 18,000,000 | 18,000,000 |
16. | Khuôn ép nút đèn báo | Bộ | 01 | 8,000,000 | 8,000,000 |
17. | Khuôn ép nút test | Bộ | 01 | 8,000,000 | 8,000,000 |
18. | Khuôn ép nút reset | Bộ | 01 | 8,000,000 | 8,000,000 |
19. | Khuôn ép lõi quận hút | Bộ | 01 | 15,000,000 | 15,000,000 |
20. | Khuôn dập tiếp điểm | Bộ | 01 | 6,000,000 | 6,000,000 |
đàn hội | |||||
21. | Khuôn dập cơ đồng | Bộ | 01 | 6,000,000 | 6,000,000 |
22. | Khuôn dập lẫy inox | Bộ | 01 | 6,000,000 | 6,000,000 |
23. | Chi phí thiết kế mạch | Lần | 01 | 50,000,000 | 50,000,000 |
24. | Chi phí sản xuất thử
nghiệm |
Lần | 01 | 150,000,000 | 150,000,000 |
25. | Vốn lưu động | 200,000,000 | 200,000,000 | ||
26. | TỔNG CỘNG | 703,900,000 |
Khi dự án được đầu tư, Chủ dự án dự tính chi phí cho các hoạt động từ đầu tư như sau:
Dự tính chi phí cho các hoạt động từ đầu tư
Bảng 7.2: Chi phí cho các hoạt động từ đầu tư
STT | Danh mục chi | Đơn
vị |
Số
lượng |
Số tiền | Thành tiền |
1. | Máy ép nhựa trục
ngang 120 tấn |
cái | 01 | 168,000,000 | 168,000,000 |
2. | Máy ép nhựa trục
ngang 80 tấn |
cái | 01 | 112,000,000 | 112,000,000 |
3. | Máy dập đầu cos dây điện | cái | 02 | 25,000,000 | 50,000,000 |
4. | Máy cắt tuốt dây điện | cái | 01 | 25,000,000 | 25,000,000 |
5. | Máy hàn thiếc tự động | cái | 02 | 70,000,000 | 140,000,000 |
6. | Dây chuyền lắp ráp
chạy băng tải |
Bộ | 01 | 90,000,000 | 90,000,000 |
7. | Đăng ký tiêu chuẩn CE, ISO | Bộ | 02 | 45,000,000 | 90,000,000 |
8. | Tiền mua thiết bị | 675,000,000 | |||
9. | Vốn lưu động | tháng | 03 | 760,000,000 | 2,280,000,000 |
TỔNG CỘNG | 2,955,000,000 |
Khi dự án đi vào hoạt động, Chủ dự án dự tính chi phí cho các hoạt động từ dự án trong 1 năm đầu như sau:
Dự tính chi phí cho các hoạt động của dự án trong năm đầu
Bảng 7.3: Chi phí cho hoạt động của dự án trong năm đầu
STT | Danh mục Chi | Đvt | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1. | Thuê mặt bằng nhà xưởng 12 tháng | M2 | 1000 | 30,000 | 360,000,000 |
2. | Chi phí điện nước 12 tháng | tháng | 12 | 5,000,000 | 60,000,000 |
3. | Chi phí lương | tháng | 12 | 160,000,000 | 2,040,000,000 |
4. | Chi phí nguyên liệu đầu vào | tháng | 12 | 760,000,000 | 9,120,000,000 |
5. | Chi phí bán hàng, PR | tháng | 12 | 20,000,000 | 240,000,000 |
TỔNG CỘNG | 11,820,000,000 |
Dự tính doanh thu từ dự án
Qua quá trình khảo sát thị trường kỹ lượng, với nhu cầu thực tế hiện nay, chúng tôi có thể bán được với số lượng doanh thu trong 1 năm, dự tính như sau:
Bảng 7.4: Doanh thu dự tính trong 1 năm từ dự án:
STT |
DT từ hoạt động |
Đơn vị |
Số lượng/
năm |
Doanh thu
(giá bán) |
Tổng doanh
thu |
1 | Thiết bị chống giật dùng
cho bình nóng lạnh |
cái | 240,000 | 58,000 | 13,920,000,000 |
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của dự án
Từ doanh thu và chi phí cho các hoạt động trong một năm của dự án thì lợi nhuận của dự án dự tính là:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí =
13,920,000,000 – 11,820,000,000 = 2,100,000,000 đồng/ năm.
7.2 Nhu cầu gọi vốn
Tổng vốn đầu tư: 3.658.900.000 đồng
ü Vốn đã đầu tư: 703,900,000 đồng
ü Cần huy động vốn: 2,955,000,000 đồng
7.3 Thời gian hoàn vốn và Tài sản đảm bảo nợ vay
- Thời gian hoàn vốn
Thời gian hoàn vốn của dự án được tính là: Tổng vốn đầu tư / lợi nhuận và khấu hao hàng năm ⇔ 3.658.900.000 / (2.100.000.000*0.5) = 3,5 năm. Nhưng trừ đi phần trăm lợi nhuận còn phải trả cho nhà đầu tư thì chủ dự án dự tính thời gian hoàn vốn là sau 4 năm kể từ lúc dự án đi vào hoạt động.
· Tài sản đảm bảo nợ vay
Tài sản đảm bảo nợ vay là toàn bộ giá trị tài sản mà Công ty TNHH MTV HAITEK hiện có (thể hiện trong bảng 1 – đã đầu tư) và các tài sản có giá trị trong tương lai của dự án.
7.4 Dự kiến thời gian dự án đi vào hoạt động
Dự án sẽ đi vào hoạt động ngay sau khi được đầu tư. Vì vậy, chúng tôi rất mong sớm được Quý nhà đầu tư tham gia để thực hiện dự án
VIII – RỦI RO VÀ CÁC PHƯƠNG ÁN DỰ PHÒNG
8.1 Các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình dự án hoạt động:
– Rủi ro về sản lượng tiêu thụ: Do không thể đáp ứng yêu cầu về số lượng sản
phẩm để cung cấp.
– Rủi ro về chất lượng: sản phẩm không đáp ứng được tiêu chuẩn chất lượng
của các nhà sản xuất đặt ra.
8.2 Phương án phòng tránh rủi ro:
– Đầu tư trang thiết bị máy móc sản xuất hiện đại để nâng cao chất lượng sản phẩm;
– Điều chỉnh số lượng nhân công lao động cho phù hợp với từng mức sản lượng của từng quý trong năm.
– Tận dụng máy móc thiết bị sẵn có tìm kiếm khách hàng cần gia công bo mạch, gia công ép nhựa để tối ưu năng suất của dây chuyền thiết bị.
– Nghiên cứu phát triển các sản phẩm điện tử dân dụng cung ứng cho thị trường bán lẻ.
IX – LỢI ÍCH KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN
– “Dự án mở rộng sản xuất kinh doanh thiết bị chống giật điện của Công ty TNHH MTV HAITEK đã mang đến cho người tiêu dùng sản phẩm an toàn về điện, góp phần bảo vệ sự an toàn cho người sử dụng điện, thúc đẩy sự phát triển kinh tế, thu nhập của người dân và địa phương.
– Góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe cho con người.
– Dự án tạo công ăn việc làm và thu nhập cho người lao động.
– Đóng góp vào ngân sách địa phương và nhà nước thông qua thuế.
X – KẾT LUẬN
10.1 Đánh giá tính khả thi của dự án
Dự án mở rộng hệ thống sản xuất thiết bị chống rò điện là một dự án mang tính khả thi về mặt kỹ thuật công nghệ, môi trường và tài chính, đồng thời mang lại hiệu quả kinh tế xã hội rất lớn, phù hợp với định hướng của Nhà nước nói chung và Công ty TNHH MTV Haitek nói riêng.
Những phân tích đánh giá trong thuyết minh dự án với thời gian một năm cho thấy dự án mở rộng sản xuất thiết bị chống rò điện có hiệu quả kinh doanh đạt lợi nhuận cao, nâng cao khả năng cạnh tranh và nhất là sẽ đáp ứng nhu cầu của thị trường tại Việt Nam.
Như vậy, chúng tôi rất mong sớm được các nhà đầu tư tham gia để dự án mở rộng sản xuất hệ thống sản xuất thiết bị chống rò điện & thiết bị điện dân dụng – sớm được triển khai và đi vào hoạt động.
10.2 Cam kết của chủ đầu tư
Chủ đầu tư cam kết những thông tin kế hoạch đưa ra ở trên là hoàn toàn đúng với thực tế mà chúng tôi đã xem xét và nghiên cứu kỹ lưỡng. Chúng tôi cam kết nếu được đầu tư sẽ thực hiện đúng những gì thỏa thuận với nhà đầu tư. Và Chủ đầu tư mong là có cơ hội sớm được gặp và trình bày cụ thể hơn nữa với các nhà đầu tư, để chúng tôi có cơ hội được đầu tư và thực hiện triển khai dự án sớm nhất có thể.
Chủ đầu tư rất hy vọng sớm được hợp tác cùng quý nhà đầu tư!
Mọi chi tiết xin liên hệ Chủ đầu tư:
Nguyễn Huy Hoàng: Sđt: 0904252488