Bài mẫu lập kế hoạch kinh doanh

Bạn đang có ý định thành lập công ty thiết kế nhận diện thương hiệu? Bạn cần Bài mẫu lập kế hoạch kinh doanh của mình? Việc định rõ mục tiêu, xác định đối tượng và chiến lược tiếp thị có thể định hình một tương lai phồn thịnh cho doanh nghiệp. Mở đầu cho hành trình sáng tạo bài mẫu lập kế hoạch kinh doanh hiệu quả. Kehoachviet.com sẽ chia sẻ cho bạn bài mẫu lấp kế hoạch kinh doanh

I. Ý tưởng cho bài mẫu lập kế hoạch kinh doanh

Trong bối cảnh nền kinh tế đang trên đà phát triển mạnh mẽ, số lượng các doanh nghiệp nhỏ, startup và các công ty mới thành lập ngày càng gia tăng. Điều này kéo theo nhu cầu thiết kế nhận diện thương hiệu ngày càng lớn và cấp thiết.

Nhận diện thương hiệu đang trở thành yếu tố sống còn trong xu thế toàn cầu hóa, nơi mà các doanh nghiệp trong nước không chỉ phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ đối thủ nội địa mà còn từ các tập đoàn và doanh nghiệp quốc tế. Để duy trì và gia tăng doanh số trong điều kiện cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp cần tìm mọi cách để thu hút những khách hàng ngày càng khó tính, có nhiều thông tin và kiến thức.

Thương hiệu chính là một trong những yếu tố tạo ra sự khác biệt giữa các sản phẩm, là yếu tố giúp người tiêu dùng dễ dàng phân biệt và đưa ra quyết định lựa chọn sản phẩm, hàng hóa trong bối cảnh thị trường ngày càng đa dạng. Khi các sản phẩm dường như giống nhau, không có sự phân biệt nào khác, thương hiệu chính là điểm tựa để người tiêu dùng đưa ra quyết định mua hàng.

Hiểu được tầm quan trọng cốt lõi của việc xây dựng thương hiệu, chúng tôi đã xây dựng ý tưởng và bài mẫu kế hoạch kinh doanh cho một công ty tư vấn thiết kế nhận diện thương hiệu, tập trung hướng đến đối tượng khách hàng mục tiêu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Các yếu tố chính của bộ nhận diện thương hiệu.

1.   Bộ nhận diện thương hiệu văn phòng  2.    Bộ nhận diện thương hiệu trên sản phẩm
1.1  Biểu tượng (logo)
1.2 Câu khẩu lệnh ( Slogan)
1.3 Danh thiếp ( Card visit)
1.4 Giấy viết thư
1.5 Tiêu đề thư
1.6 Phong bì thư
1.7 Hóa đơn
1.8 Thẻ nhân viên
1.9 Đồng phục nhân viên
2.1  Bao bì sản phẩm
2.2 Tem nhãn dán lên sản phẩm
2.3 Phiếu bảo hành
2.4 Quyển hướng dấn sử dụng sản phẩm
3.    Bộ nhận diện sản phẩm ngoài trời 4.    Bộ nhận diện thương hiệu marketing
3.1  Biển hiệu công ty
3.2 Biển hiện trước văn phòng
3.3 Biển hiện đại lý
3.4 Biển quảng cáo
2.5 Băng rôn
4.1  Brochure
4.2 Catalogue
4.3 Hồ sơ năng lực ( Profile)
4.4 Tờ rơi, tờ gấp
4.5 Website
4.6 Video quảng cáo                                 o

II. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH

1. Phân tích tình hình

Tình hình kinh tế

Nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu rộng. Doanh nghiệp Việt Nam đang ngày càng năng động. Nền kinh tế tư nhân ngày càng mở rộng và phát triển.

Trên thị trường quốc tế

Các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu mạnh các mặt hàng nông sản, thực phẩm chế biến, giày dép, quần áo, thủ công mỹ nghệ, thủy hải sản… Với chất lượng ngày càng được nâng cao không hề thua kém các sản phẩm của các nước xuất khẩu lớn khác. Tuy nhiên thực tế là 90% hàng Việt Nam vẫn còn phải vào thị trường thế giới. Thông qua trung gian dưới dạng thô hoặc gia công cho các thương hiệu nổi tiếng của nước ngoài do không thiết lập được thương hiệu độc quyền. Do đó, doanh nghiệp bị gánh chịu nhiều thua thiệt lớn. Người tiêu dùng nước ngoài vẫn còn chưa có nhiều khái niệm về hàng hóa mang thương hiệu Việt Nam.

Tại thị trường nội địa

Sản phẩm của các doanh nghiệp Việt đang đứng trước thách thức cạnh tranh. Để tồn tại ngay trên chính thị trường trong nước. Xu thế toàn cầu hóa với việc cam kết cắt giảm thuế quan cho các hàng hóa nhập khẩu. Đã tạo cho người tiêu dùng cơ hội lựa chọn các sản phẩm có chất lượng với mức giá cạnh tranh. Đa dạng sự lựa chọn của khách hàng.

Theo số liệu thống kê của bộ kế hoạch đầu tư năm 2016 có 110,000 doanh nghiệp mới được thành lập tăng gần 50% so với năm 2015 (nguồn VITV) => Thương hiệu sẽ có vai trò quan trọng trong việc xác định chỗ đứng của công ty. Sản phẩm công ty trong môi trường người tiêu dùng có quá nhiều sự lựa chọn.

Mặt khác số doanh nghiệp phá sản cũng tăng từ 9,400 doanh nghiệp (2015) lên đến 12,478 doanh nghiệp (2016)  => Sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường. Nếu không có một thương hiệu đủ mạnh. Không có sự khác biệt các công ty sẽ dễ dàng bị đào thải.

Nhu cầu của thị trường

Doanh nghiệp nhỏ cần các đơn vị tư vấn nhận diện thương hiệu có chất lượng cao nhưng giá thành rẻ. Vì vậy để xây dựng thương hiệu cần phải có một chiến lược lâu dài. Một chương trình marketing, xúc tiến giới thiệu sản phẩm phù hợp. Do đó việc thuê đội ngũ chuyên nghiệp để thiết kế. Xây dựng thương hiệu đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ là cần thiết. Trong bối cảnh họ không đủ nhân lực, vật lực hoặc tính chuyên biệt để xác định và xây dựng thương hiệu cho doanh nghiệp.

2. Đối thủ cạnh tranh

Thiết kế nhận diện thương hiệu là nhu cầu thiết yếu của doanh nghiệp. Cùng với sự gia tăng số lượng các doanh nghiệp thì nhu cầu và qui mô thị trường cũng ngày gia tăng. Các đối thủ cạnh tranh cũng xuất hiện ngày càng nhiều. Nghiên cứu kỹ đối thủ. Tìm hiểu phương thức cạnh tranh của đối thủ để học tập. Hoạch định chiến lược cạnh tranh phù hợp là vô cùng cần thiết. Các đối thủ cạnh tranh lớn trong ngành gồm: Sao Kim, M Box, Le Brand, Arena, Goldidea….

Saokim

Là đơn vị tư vấn lớn trên thị trường. Có nhiều điều cần phải học tập như: phương thức và qui trình tổ chức dịch vụ, quản trị chất lượng, phương thức tổ chức dịch vụ chuỗi. Nhược điểm là phí dịch vụ khá cao so với thị trường.

  • Về tổ chức dịch vụ: Saokim đã xây dựng được hệ thống qui trình. Phương thức tổ chức dịch vụ hoàn chỉnh khép kín. Đảm bảo việc cung cấp dịch vụ chất lượng cao.
  • Về quản lý dịch vụ chuỗi: Saokim đã xây dựng được hệ thống dịch vụ nhận diện thương hiệu hoàn chỉnh gồm: nhận diện cốt lõi, nhận diện doanh nghiệp, hệ thống tài liệu marketing, nhận diện sản phẩm, nhận diện thương hiệu bán lẻ, nhận diện thương hiệu số. Từ đó gia tăng doanh thu đạt được trên từng khách hàng.
  • Về mặt chiến lược tập trung chủ yếu vào thiết kế và chiến lược thương hiệu.

Marketing Box

Đơn vị thiết kế từ năm 2008, cung cấp các dịch vụ thiết kế và in ấn.

  • Điểm mạnh: bề dày lịch sử.
  • Điểm yếu: yếu về marketing và PR, hình ảnh nhận diện thiếu chuyên nghiệp. Thuyết phục không phù hợp với 1 đơn vị tư vấn thiết kế.

Gold idea

Không có hệ giá trị lõi. Nhận diện thương hiệu thiếu chuyên nghiệp.

Nhận xét: Hiện nay trên thị trường đối thủ tuy nhiều nhưng các đơn vị thiết kế thực sự chuyên nghiệp. Qui mô lại không nhiều. Đây là cơ hội để công ty thâm nhập thị trường và phát triển nếu có chiến lược kinh doanh hợp lý.

III. PHÂN TÍCH SWOT

Bảng phân tích SWOT

IV. PHÂN TÍCH TÂM LÝ NGƯỜI MUA

1. Phân tích tâm lý

  • Trên góc nhìn kinh tế: người mua luôn tìm cách đạt được sự thoả mãn cao nhất cả về lý tính, cảm tính lẫn các giá trị vô hình khác. Mà sản phẩm dịch vụ mang lại ở mức giá phí họ cho rằng là phù hợp với mình. Nói cách khác người mua luôn quan tâm sẽ nhận được hàng hóa dịch vụ tốt nhất ở mức giá thấp nhất hoặc ít nhất là chất lượng của hàng hóa dịch vụ tương xứng với mức giá họ chi trả.
  • Trước khi quyết định sử dụng hàng hóa dịch vụ. Người mua thường sẽ có xu hướng tìm kiếm các thông tin về người cung cấp dịch vụ có uy tín. Các công ty cung cấp dịch vụ được truyền thông nhiều hoặc các nhà cung cấp dịch vụ phổ biến trong ngành được đa số mọi người biết đến. Sau khi tìm kiếm thông tin họ có thể so sánh giá cả, các gói dịch vụ của các công ty với nhau để đưa ra quyết định.

2. Phân khúc khách hàng

Phân khúc khách hàng có thể phân thành 3 dạng. Dựa vào phân khúc này công ty sẽ đề ra những chiến lược bán hàng phù hợp:

  • Khách hàng đã có hoặc chưa cần đến dịch vụ nhận diện thương hiệu. Mà chỉ cần nhận diện thông qua thiết kế logo và namecard: Công ty sẽ đẩy mạnh việc giới thiệu gói thiết kế logo. Những ứng dụng văn phòng khác kèm theo.
  • Khách hàng là những doanh nghiệp nhỏ vẫn chưa có vốn lớn. Chỉ cần sơ khai về nhận diện thương hiệu: Công ty sẽ tư vấn và cung cấp cho khách hàng các gói từ vừa cho đến đặc biệt
  • Khách hàng đã có nhận diện thương hiệu nhưng chưa hiệu quả. Hoặc đã hoạt động trên thị trường một thời gian. Nhưng không thể phát triển hoặc mở rộng được thị phần: Việc tư vấn thương hiệu gói đặc biệt sẽ hữu ích cho khách hàng trong trường hợp này.

V. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH

Chiến lược kinh doanh hướng tới là tập trung tối đa nguồn lực đạt được doanh thu đề ra. Nhanh chóng hoàn thiện chất lượng dịch vụ và khả năng quản lý dự án.

Để gia tăng hiệu quả kinh doanh. Cắt giảm chi phí. Công ty cần tập trung tối đa nguồn lực vào hoạt động kinh doanh và quản trị chất lượng. Quan trọng nhất là cần đầu tư một đội ngũ quản lý dự án và đội ngũ triển khai giỏi, có thể cung cấp nhiều ý tưởng cho cùng 1 dự án.

1. Dịch vụ chính

Các dịch vụ chính mà công ty cung cấp bao gồm:

  • Nhận diện thương hiệu: thiết kế nhận diện thương hiệu, tư vấn truyền thông thương hiệu.
  • Thiết kế đồ họa: logo, slogan, brandname,…
  • Quảng cáo banner: Brochure, catalog, poster, banner,….
  • Chụp ảnh.

2. Kế hoạch kinh doanh

Bài mẫu lập kế hoạch kinh doanh tập trung vào ba giai đoạn phát triển chính của công ty:

  • Giai đoạn 1 (hoàn thiện): Giai đoạn này dự kiến kéo dài 1 năm (trong thực tế có thể ngắn hơn hoặc dài hơn tùy vào tình hình thực tế thị trường và năng lực quản trị). Giai đoạn này mọi thứ đều mới. Công ty yếu kém về mọi mặt. Nhiệm vụ chính đặt ra là duy trì sự tồn tại và hoàn thiện công ty về mọi mặt. Công việc chính giai đoạn này bao gồm: tổ chức và hoàn thiện dịch vụ, bán hàng, hoàn thiện hệ thống quản lý doanh nghiệp qui mô nhỏ.
  • Giai đoạn 2 (tăng tốc): Giai đoạn này dự kiến kéo dài 1 năm (trong thực tế có thể ngắn hơn hoặc dài hơn tùy vào tình hình thực tế thị trường và khả năng bán hàng). Sau khi hoàn thiện dịch vụ và trải qua những khó khăn ban đầu. Nhiệm vụ giai đoạn 2 của công ty là tái định hướng. Tập trung cải thiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Trong đó quan trọng nhất là cải thiện chỉ tiêu tài chính đặc biệt là doanh thu. Giai đoạn này chủ yếu tập trung vào hoạt động bán hàng. Nhằm gia tăng doanh thu để tái đầu tư phát triển.
  • Giai đoạn 3 (phát triển): Nếu việc phát triển kinh doanh giai đoạn 2 thuận lợi. Thì công ty sẽ có đủ nguồn lực để phát triển và bước vào giai đoạn 3. Giai đoạn này công ty đã vượt qua các khó khăn ban đầu. Nhiệm vụ đặt ra là tối ưu hóa hoạt động kinh doanh. Hướng đến gia tăng lợi nhuận. Công ty cần tập trung theo hướng phát triển và định hướng ngành.

3. Phân tích kế hoạch kinh doanh 

Trong một bài mẫu lập kế hoạch kinh doanh, cần xem xét tình hình ngắn hạn công ty cần cố gắng bán hàng. Kiếm nhiều đơn hàng nhất có thể kể cả nhỏ. Lấy công làm lời. Giai đoạn này chi phí quản lý còn thấp nên công ty vẫn có thể cân đối được lợi nhuận. Từ những khách hàng đầu tiên công ty sẽ hoàn thiện được dịch vụ. Kỹ năng bán hàng, kỹ năng thực hiện dự án, kỹ năng quản lý doanh nghiệp. Xây dựng hồ sơ năng lực và nhận diện chuyên nghiệp, hoàn thiện định hướng chiến lược… từ đó từ từ mở rộng phát triển.

Thời gian đầu công ty nên tập trung nguồn lực vào các công ty nhỏ. Các công ty mới thành lập, các công ty startup… Từ các nguồn chính như: marketing online, tham gia các hội thảo, tham gia các câu lạc bộ startup, website, liên kết với các đối tác trong ngành, danh bạ doanh nghiệp…

Khách hàng ngày càng có xu hướng sử dụng google để tìm kiếm. Đặc biệt xu hướng chủ doanh nghiệp thế hệ 8X, 9X ngày càng gia tăng. Vì thế xây dựng website chuẩn seo, thiết kế chuyên nghiệp, chiếm thứ hạng tìm kiếm google là yếu tố sống còn trong dài hạn của công ty.

VI. BSC và KPI

Phân tích đưa ra dựa trên kế hoạch tài chính:

Chỉ số Hiệu suất (KPI) Mục tiêu cụ thể Giải pháp thực hiện
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Đạt tối thiểu X% – Tập trung vào việc ký kết thêm nhiều dự án chất lượng.

Cắt giảm các chi phí không cần thiết và tối ưu hóa nguồn lực.

Doanh thu 3 tháng đầu tiên Đạt XX triệu VNĐ (tương đương X dự án/tháng) Chấp nhận các dự án nhỏ với giá cạnh tranh ban đầu để tạo dòng tiền và tệp khách hàng.

Đẩy mạnh quảng cáo và tiếp thị để tăng độ nhận diện.

– Khai thác tối đa các mối quan hệ cá nhân để tìm kiếm khách hàng tiềm năng.

Doanh thu trung bình/dự án (3 tháng đầu) Đạt tối thiểu XX triệu VNĐ/dự án
Doanh thu 9 tháng tiếp theo Đạt tối thiểu XX triệu VNĐ – Ưu tiên tìm kiếm và triển khai các dự án lớn hơn, giúp tăng doanh thu trên mỗi dự án.
Doanh thu trung bình/dự án (9 tháng tiếp theo) Đạt tối thiểu XX triệu VNĐ/dự án

  • Khía cạnh Khách hàng: Xây dựng Niềm tin & và Mở rộng Thị phần

Mục tiêu chính: Thu hút khách hàng mới và xây dựng mối quan hệ bền chặt, đảm bảo sự hài lòng.

Chỉ số Hiệu suất (KPI) Mục tiêu cụ thể Giải pháp thực hiện
Số lượng khách hàng/dự án mới (Đã được đo lường thông qua mục tiêu Doanh thu) – Duy trì chính sách giá cạnh tranh để thu hút phân khúc doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Tăng cường các hoạt động truyền thông để khách hàng mục tiêu biết đến công ty.

Phát triển mạng lưới giới thiệu từ các mối quan hệ hiện có.

Doanh thu từ khách hàng hiện tại/mới (Đã được đo lường thông qua mục tiêu Doanh thu)

Khía cạnh Quy trình nội bộ: Nâng cao Hiệu quả Vận hành

Mục tiêu chính: Tối ưu hóa quy trình làm việc, đảm bảo chất lượng và năng suất cao nhất.

Chỉ số Hiệu suất (KPI) Mục tiêu cụ thể Giải pháp thực hiện
Tỷ lệ ký kết hợp đồng/nhân viên kinh doanh Đạt tối thiểu X khách hàng/tháng Đào tạo kỹ năng bán hàng và tư vấn cho đội ngũ kinh doanh.

Thiết lập quy trình chốt sales hiệu quả.

Thời gian hoàn thành dự án trung bình Trung bình X tuần/dự án/nhân viên dự án Chuẩn hóa quy trình thiết kế và triển khai dự án.

Phân công công việc rõ ràng và có sự giám sát chặt chẽ.

Mức độ hài lòng của nhân viên Đánh giá dựa trên nỗ lực và kết quả thực tế – Xây dựng văn hóa làm việc tích cực và khuyến khích sự cống hiến.

Đánh giá công bằng và công nhận thành tích của nhân viên.

  • Khía cạnh Học hỏi và Phát triển: Phát triển Năng lực và Đổi mới

Mục tiêu chính: Xây dựng đội ngũ nhân sự chất lượng, đầu tư công nghệ và kiến thức để không ngừng phát triển.

Chỉ số Hiệu suất (KPI) Mục tiêu cụ thể Giải pháp thực hiện
Năng lực đội ngũ nhân sự Đảm bảo đội ngũ bao gồm: Giám đốc, Nhân viên kinh doanh, Nhân viên dự án có kinh nghiệm – Ưu tiên tuyển dụng những ứng viên có kinh nghiệm và chuyên môn vững vàng trong ngành thiết kế và xây dựng thương hiệu.
Mức độ ứng dụng công nghệ mới Đánh giá dựa trên số lượng và hiệu quả của công nghệ được triển khai Đầu tư vào các phần mềm, công cụ thiết kế và quản lý dự án hiện đại để nâng cao năng suất và chất lượng công việc.

Cập nhật liên tục các xu hướng công nghệ trong ngành.

Mục tiêu riêng

Cho một nhân viên dự án

Trung bình x tuần phải hoàn thành xong x dự án lớn (dự án nhận diện thương hiệu gói đặc biệt). Đồng thời trong quá trình hoàn thành dự án lớn vẫn phải hoàn thành xen kẽ các gói thiết kế logo đơn giản.

Cho phòng kinh doanh

Bình quân 6 tháng đầu năm doanh thu đạt được là xx triệu đồng. Bình quân 6 tháng tiếp theo doanh thu sẽ tăng lên là xx triệu đồng.

->>> Nếu hoàn thành KPI đặt ra. Ngoài lương cứng NVKD sẽ được hưởng thêm phần hoa hồng kinh doanh vượt mức. Cứ mỗi hợp đồng vượt kế hoạch sẽ được thưởng mức hoa hồng là  x% giá của hợp đồng ký kết được. Hoặc x% lợi nhuận cuối cùng mà công ty đạt được.

VII. Bài mẫu lập kế hoạch kinh doanh cho công ty tư vấn nhận diện thương hiệu

ke_hoach_kinh_doanh_cong_ty_marketing_thiet_ke_nhan_dien_thuong_hieu

Bài viết trên, Kehoachviet.com đã chia sẻ cho bạn bài mẫu lập kế hoạch kinh doanh công ty tư vấn thiết kế nhận diện thương hiệu mà chúng tôi đã thực hiện trong những năm gần đây. Hy vọng những mẫu kế hoạch này sẽ hữu ích đối với bạn!

Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn:

 

CÔNG TY TNHH TV&ĐT KẾ HOẠCH VIỆT

MST:              0313373585
Văn phòng:  23 Đường số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Q.Gò Vấp, TP.HCM
Hotline:        0902.962.768
Email:           contact@khv.vn