I. Tổng quát TP.HCM
Vị trí địa lý
Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc trung ương Việt Nam. Nằm trong vùng chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ và Đồng Bằng sông Cửu Long. Tọa đồ của thành hố trên bản đồ là 10°10′ – 10°38′ Bắc và 106°22′ – 106°54′ Đông.
Các điểm cực của TP.HCM là:
- Điểm cực Bắc nằm tại xã Phú Mỹ Hưng – Củ Chi
- Điểm cực Nam nằm tại xã Long Hòa – Cần Giờ
- Điểm cực Tây nằm tại xã Thái Mỹ – Củ Chi
- Điểm cực Đông nằm tại xã Thạnh An – Cần Giờ
Dân số
Theo báo cáo của Sở Y tế (1/6/2023) TP.HCM có tổng dân số gần 8,9 triệu người. C thể là 8.899.866 người. Thành phố này có mật độ dân số cao nhất cả nước, khoảng 4.248 người/km². Nếu tính cả những người cư trú không đăng ký hộ khẩu, dân số thực tế của toàn thành phố có thể lên đến 14 triệu người.
Trong đó, dân số tại các khu vực thành thị chiếm khoảng 79% tổng dân số toàn thành phố (hơn 7 triệu người). Còn lại 21% dân số sống ở khu vực nông thôn (hơn 1,9 triệu người). Sự phân bố dân cư tại TP.HCM có sự chênh lệch rõ ràng. Dân cư tập trung chủ yếu tại các quận trung tâm.
Đơn vị hành chính
TP.HCM tiếp giáp với 6 tỉnh:
- Khu vực Phía Bắc và Phía Đông giáp tỉnh Bình Dương và Đồng Nai
- Khu vực Phía Nam giáp Biển Đông
- Khu vực Phía Tây giám tỉnh Tây Ninh, Long An và Tiền Giang
TÊN QUẬN HUYỆN | DIỆN TÍCH (KM2) | SỐ PHƯỜNG/XÃ | DÂN SỐ 2024 |
Quận 1 | 7,73 | 10 phường | 145.424 |
Quận 3 | 4,92 | 12 phường | 194.111 |
Quận 4 | 4,18 | 13 phường | 178.770 |
Quận 5 | 4,27 | 14 phường | 162.195 |
Quận 6 | 7,14 | 14 phường | 238.144 |
Quận 7 | 35,69 | 10 phường | 367.223 |
Quận 8 | 19,11 | 16 phường | 433.001 |
Quận 10 | 5,72 | 14 phường | 239.427 |
Quận 11 | 5,14 | 16 phường | 213.985 |
Quận 12 | 52,02 | 11 phường | 632.316 |
Quận Bình Thạnh | 20,78 | 20 phường | 508.960 |
Quận Gò Vấp | 19,73 | 16 phường | 690.183 |
Quận Phú Nhuận | 4,88 | 13 phường | 167.179 |
Quận Tân Bình | 22,43 | 15 phường | 484.109 |
Quận Tân Phú | 15,97 | 11 phường | 494.873 |
Quận Bình Tân | 52,02 | 10 phường | 799.562 |
Thành phố Thủ Đức | 211,56 | 34 phường | 1.192.927 |
Huyện Nhà Bè | 100,43 | 1 thị trấn, 6 xã | 210.896 |
Huyện Hóc Môn | 109,17 | 1 thị trấn, 11 xã | 552.884 |
Huyện Bình Chánh | 252,56 | 1 thị trấn, 15 xã | 719.353 |
Huyện Củ Chi | 434,77 | 1 thị trấn, 20 xã | 471.114 |
Huyện Cần Giờ | 704,45 | 1 thị trấn, 6 xã | 72.930 |
II. Bản đồ các quận tại TPHCM
Bản đồ các quận tại TPHCM – Quận 1
Quận 1 là một trong những quạn trung tâm của TP.HCM, được xem là trung tâm kinh tế, tìm chính và văn hóa của thành phố. Quận 1 được chia thành 10 phường: Bến Thành, Bến Nghé, Đa Kao, Nguyễn Cư Trinh, Nguyễn Thái Bình, Tân Định, Cô Giang, Cầu Ông Lãnh, Phạm Ngũ Lão, Cầu Kho.
Quận 3
Quận 3 tiếp giáp với Quận 1 và Quận 10. Là nơi tập trung của nhiều đại sứ quán. Quận 3 được chia thành 12 phường: Phường 1,2,3,4,5,9,10,11,12,13,14 và Võ Thị Sáu.
Quận 4
Quận 4 nằm bên bờ phía Nam của sông Sài Gòn. Nối quận 1 với cầu Calmette và cầu Ông Lãnh. Quận này được xem là có diện tích nhỏ nhất TP.HCM. Quận 4 gồm 13 phường: 1,2,3,4,6,8,9,10,13,14,15,16,18.
Quận 5
Quận 5 tiếp giáp với quận 1, quận 10, quận 11 và quận 6. Đơn vị hành chính của quận 5 gồm 14 phường: Phường 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14.
Bản đồ các quận tại TPHCM – Quận 6
Bản đồ các quận tại TPHCM – Quận 6 nằm ở phía Tây trung tâm thành phố. Giáp ranh với quận 5, quận 8, quận 11, quận Bình Tân và Tân Phú. Quận 6 gồm 14 phường: 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14.
Quận 7
Một trong những quận phát triển mạnh. Quận 7 này gồm 10 phường: Phú Mỹ, Phú Thuận, Bình Thuận, Tân Phong, Tân Phú, Tân Hứng, Tân Kiểng, Tân Quy, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây.
Quận 8
Quận 8 nằm giữa sông Đồng Nai và sông Sài Gòn. Nên giáp với các quận huyện như: quận 5, quận 7, quận 4 và huyện Nhà Bè. Quận 8 gồm 16 phường: 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16.
=>>>> Xem thêm: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ 24 QUẬN HUYỆN THÀN PHỐ HỒ CHÍ MINH
Quận 10
Quận 10 nằm giáp ranh với Quận 3, Quận 5, Quận 11 và Quận Tân Bình. Đơn vị hành chính bao gồm 14 phường: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.
Quận 11
Quận 11 là phía tây thành phố. Tiếp giáp với các quận lân cận như Quận 5, Quận 6, Quận 10 và Quận Tân Bình. Gồm 16 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16.
Quận 12
Quận 12 nằm ở phía Bắc của thành phố. Cách khá xa vị trí trung tâm. Quận này có nhiều tuyến đường lớn cắt ngang. Bao gồm Quốc lộ 1A, Quốc lộ 22 và nhiều tỉnh lộ khác. Quận 12 được chia thành 11 phường: An Phú Đông, Đông Hưng Thuận, Tân Hưng Thuận, Hiệp Thành, Thới An, Tân Thới Nhất, Tân Thới Hiệp, Tân Chánh Hiệp, Thạnh Lộc, Thạnh Xuân, và Trung Mỹ Tây.
Quận Bình Thạnh
Quận Bình Thạnh gồm 20 phường: Phường 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28. Mật độ dân số của khu vực này khá cao, vào khoảng 24.021 người/km².
Quận Gò Vấp
Quận Gò Vấp nằm ở phía Bắc thành phố. Có vị trí tiếp giáp quận 12, quận Tân Bình, Phú Nhuận và Bình Thạnh. Quận Gò Vấp được chia thành 16 phường gồm: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17.
Bản đồ các quận tại TPHCM – Quận Phú Nhuận
Quận Phú Nhuận có diện tích khá nhỏ, chỉ 4,86 km² và được chia thành 13 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 15, 17. Với vị trí tiếp giáp với các quận trung tâm như Quận 1, 3, quận Tân Bình, Bình Thạnh và Gò Vấp.
Quận Tân Bình
Quận Tân Bình tiếp giáp với Quận 3, 10, 12, quận Phú Nhuận và quận Gò Vấp. Quận được chia thành 15 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.
Quận Tân Phú
Quận Tân Phú có lượng dân cư khá đông (khoảng 485.348 người). Đơn vị hành chính quận 11 bao gồm 11 phường: Hòa Thạnh, Phú Thạnh, Hiệp Tân, Phú Trung, Phú Thọ Hòa, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Sơn Nhì, Tân Thành, Tân Thới Hòa, Tây Thạnh.
=>>>> Xem thêm: Thống kê diện tích – dân số các quận huyện thuộc TPHCM
Quận Bình Tân
Quận Bình Tân tọa lạc ở phía Tây TP.HCM. Quận được chia thành 10 phường: An Lạc, An Lạc A, Bình Hưng Hòa, Bình Hưng Hòa A, Bình Hưng Hòa B, Tân Tạo, Tân Tạo A, Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, và Bình Trị Đông B.
Thành phố Thủ Đức
Thành phố Thủ Đức chính thức được thành lập vào tháng 1/2022 trên cơ sở sáp nhập ba quận: Quận 2, Quận 9 và Quận Thủ Đức. Đây là thành phố đầu tiên của Việt Nam thuộc loại hình đơn vị hành chính thành phố trực thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
Đơn vị hành chính TP. Thủ Đức có 34 phường, bao gồm: An Khánh, An Phú, An Lợi Đông, Bình Chiểu, Bình Thọ, Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, Hiệp Phú, Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Cát Lái, Linh Trung, Linh Xuân, Linh Tây, Linh Đông, Long Phước, Long Bình, Long Trường, Long Thạnh Mỹ, Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B, Tam Phú, Tam Bình, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Tân Phú, Thạnh Mỹ Lợi, Thảo Điền, Thủ Thiêm, Trường Thạnh và Trường Thọ.
Huyện Cần Giờ
Huyện Cần Giờ – huyện duy nhất của TP.HCM giáp biển. Cách trung tâm thành phố khoảng 50 km về phía Đông Nam. Huyện có diện tích tự nhiên là 704,45 km². Được chia thành 7 đơn vị hành chính. Bao gồm 1 thị trấn (Cần Thạnh) và 6 xã: An Thới Đông, Bình Khánh, Long Hòa, Lý Nhơn, Tam Thôn Hiệp, Thạnh An.
Huyện Bình Chánh
Huyện Bình Chánh có diện tích tự nhiên khá lớn, khoảng 252,56 km². Huyện này bao gồm 16 đơn vị hành chính. Trong đó có 1 thị trấn (Tân Túc) và 15 xã: An Phú Tây, Bình Hưng, Bình Chánh, Bình Lợi, Đa Phước, Hưng Long, Lê Minh Xuân, Phạm Văn Hai, Phong Phú, Quy Đức, Tân Kiên, Tân Nhựt, Tân Quý Tây, Vĩnh Lộc A, và Vĩnh Lộc B.
Huyện Củ Chi
Huyện Củ Chi có đơn vị hành chính gồm: 1 thị trấn Củ Chi và 20 xã (An Nhơn Tây, An Phú, Bình Mỹ, Hòa Phú, Nhuận Đức, Phú Hòa Đông, Phạm Văn Cội, Phú Mỹ Hưng, Phước Thạnh, Phước Hiệp, Phước Vĩnh An, Tân An Hội, Tân Phú Trung, Tân Thông Hội, Tân Thạnh Đông, Tân Thạnh Tây, Thái Mỹ, Trung An, Trung Lập Thượng, Trung Lập Hạ)
Huyện Nhà Bè
Huyện nằm ở phía Đông Nam. Được chia thành 7 đơn vị hành chính: 1 thị trấn ( Nhà Bè). 6 xã ( Hiệp Phước, Long Thới, Nhơn Đức, Phú Xuân, Phước Lộc, Phước Kiển)
Bản đồ các quận tại TPHCM – Huyện Hóc Môn
Huyện nằm ở phía Tây với diện tích 109,17 km2. Huyện có 12 đơn vị hành chính: Gồm 1 thị trấn ( Hóc Môn). 11 xã ( Bà Điểm, Nhị Bình, Đông Thạnh, Tân Hiệp, Tân Xuân, Tân Thới Nhì, Thới Tam Thôn, Trung Chánh, Xuân Thới Thượng, Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn)
=>>>> Xem thêm: THỐNG KÊ DÂN SỐ HÀ NỘI