Dân số tỉnh Dak Lak là 2,127 triệu người ( 2019). Với diện tích 13.070,41 km²
Đắk Lắk với địa hình bạt ngàn, cao nguyên rộng lớn và hệ thống sông nguồn cung cấp. Đây là bức tranh hùng vĩ kết hợp giữa nét truyền thống và sự hiện đại. Với những nét độc đáo về thiên nhiên thì dân số tỉnh Dak Lak thay đổi như thế nào? Cùng Kehoachviet.com theo dõi ở bài viết dưới đây nhé!
Đôi nét về tỉnh Dak Lak
Vị trí địa lý
Tỉnh Đắk Lắk tọa lạc ở trung tâm của vùng Tây Nguyên. Đầu nguồn của hệ thống sông Sêrêpôk và một phần của sông Ba. Độ cao trung bình trong khoảng 400 – 800 mét so với mặt nước biển. Đỉnh núi Chư Yang Sin cao nhất, đạt độ cao 2442 m so với mực nước biển, là đỉnh núi cao nhất tại Đắk Lắk.
Tỉnh Đắk Lắk giới hạn bởi:
- Phía bắc giáp tỉnh Gia Lai.
- Phía đông giáp các tỉnh Phú Yên, Khánh Hoà.
- Phía nam giáp các tỉnh Lâm Đồng, Đắk Nông.
- Phía tây giáp tỉnh Mondulkiri của Campuchia với đường biên giới dài 193 km.
Khí hậu
Đắk Lắk có địa hình hướng từ Đông nam xuống Tây bắc. Mằm ở phía tây và là kết thúc của dãy Trường Sơn. Địa hình ở đây dốc thoải, khá bằng phẳng, xen kẽ với các đồng bằng thấp ven các dòng sông chính. Vì vậy khí hậu toàn tỉnh được chia thành hai vùng nhỏ.
- Vùng phía tây bắc trải qua khí hậu nắng nóng và khô hanh trong mùa khô.
- Vùng phía đông và phía nam có khí hậu mát mẻ và ôn hoà.
Thời tiết ở Đắk Lắk phân chia rõ ràng thành hai mùa chính: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, kèm theo gió tây nam thịnh hành. Các tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng 7, 8, 9. Với tỷ lệ chiếm 80-90% lượng mưa trong năm. Mùa khô diễn ra từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, độ ẩm giảm, gió đông bắc thổi mạnh. Gây ra hiện tượng khô hạn nghiêm trọng.
=>>>> Xem thêm: Thống kê dân số tỉnh Lâm Đồng – TP. Đà Lạt [ Cập nhật 2023 ]
Kinh tế
Kinh tế của Đắk Lắk chủ yếu dựa vào sản xuất và xuất khẩu nông sản, lâm sản. Tỉnh này có tiềm năng lớn trong lĩnh vực du lịch sinh thái. Đắk Lắk đạt vị trí 31/63 tỉnh thành ( Bảng xếp hạng Chỉ số Năng lực Cạnh tranh cấp tỉnh/ 2017). Đây cũng là tỉnh có diện tích và sản lượng cà phê xuất khẩu lớn nhất cả nước.
Với diện tích 182.343 ha và sản lượng thu hoạch hàng năm trên 400.000 tấn. Chiếm 40% tổng sản lượng cả nước. Ngoài ra, Đắk Lắk còn là địa phương trồng trọt bông, cacao, cao su, điều. Phát triển các loại cây ăn trái như bơ, sầu riêng, chôm chôm, xoài…
Văn hóa
Đắk Lắk tự hào với bản sắc văn hóa phong phú, đa dạng như những trường ca truyền miệng lâu đời như Đam San, Xinh Nhã với hàng nghìn câu,. Những ngôn ngữ độc đáo của người Ê Đê, người M’Nông. Nổi bật là những nét đặc sắc của văn hóa với các loại nhạc cụ như đàn đá, đàn T’rưng, đàn k’lông pút… Đắk Lắk là một nơi quan trọng nuôi dưỡng văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên (UNESCO công nhận là một kiệt tác truyền khẩu và phi vật thể của loài người)
Ngoài ra, tỉnh cũng tự hào với những lễ hội truyền thống đặc sắc như Lễ mừng lúa mới, Lễ bỏ mả, Lễ hội đâm trâu, Lễ cúng Bến nước, Lễ hội đua voi, Lễ hội Cồng chiêng và Lễ hội cà phê… Đây là những sự kiện được tổ chức đều đặn hàng năm, là nét truyền thống gắn liền với đời sống văn hóa của người dân Đắk Lắk. Ngoài ra, các di tích lịch sử như Đình Lạc Giao, Chùa Sắc tứ Khải Đoan, Nhà đày Buôn Ma Thuột, Khu Biệt điện Bảo Đại,…
Thống kê dân số tỉnh Dak Lak
Bảng thống kê dân số tỉnh Dak Lak theo thành thị, nông thôn
Bảng thống kê dân số tỉnh ĐẮK LẮK theo thành thị và nông thôn | |||||||
STT | Tỉnh/Thànhphố | Dân số thành thị | Dân số nông thôn | ||||
Tổng | Nam | Nữ | Tổng | Nam | Nữ | ||
1 | ĐẮK LẮK | 462,118 | 229,978 | 232,140 | 1,407,204 | 712,600 | 694,604 |
2 | Tp. Buôn Ma Thuột | 245,951 | 121,583 | 124,368 | 129,639 | 65,304 | 64,335 |
3 | Thị xã Buôn Hồ | 54,766 | 27,713 | 27,053 | 43,966 | 22,120 | 21,846 |
4 | Huyện Ea H’leo | 19,813 | 9,903 | 9,910 | 117,067 | 59,710 | 57,357 |
5 | Huyện Ea Súp | 12,940 | 6,508 | 6,432 | 57,784 | 29,764 | 28,020 |
6 | Huyện Buôn Đôn | – | – | – | 64,251 | 32,535 | 31,716 |
7 | Huyện Cư M’gar | 31,630 | 15,883 | 15,747 | 145,992 | 73,680 | 72,312 |
8 | Huyện Krông Búk | – | – | – | 64,859 | 33,108 | 31,751 |
9 | Huyện Krông Năng | 12,775 | 6,374 | 6,401 | 113,591 | 57,963 | 55,628 |
10 | Huyện Ea Kar | 24,107 | 12,064 | 12,043 | 120,343 | 60,886 | 59,457 |
11 | Huyện M’Đrắk | 5,936 | 2,949 | 2,987 | 66,217 | 33,494 | 32,723 |
12 | Huyện Krông Bông | 6,782 | 3,416 | 3,366 | 85,282 | 43,070 | 42,212 |
13 | Huyện Krông Pắc | 17,857 | 8,878 | 8,979 | 176,750 | 89,375 | 87,375 |
14 | Huyện Krông A Na | 23,145 | 11,560 | 11,585 | 56,747 | 28,684 | 28,063 |
Bảng thống kê dân số tỉnh Dak Lak theo giới tính
Bảng thống kê dân số tỉnh ĐẮK LẮK theo giới tính | ||||
STT | Tỉnh/Thànhphố | Tổng dân số | ||
Tổng | Nam | Nữ | ||
1 | ĐẮK LẮK | 1,869,322 | 942,578 | 926,744 |
2 | Tp. Buôn Ma Thuột | 375,590 | 186,887 | 188,703 |
3 | Thị xã Buôn Hồ | 98,732 | 49,833 | 48,899 |
4 | Huyện Ea H’leo | 136,880 | 69,613 | 67,267 |
5 | Huyện Ea Súp | 70,724 | 36,272 | 34,452 |
6 | Huyện Buôn Đôn | 64,251 | 32,535 | 31,716 |
7 | Huyện Cư M’gar | 177,622 | 89,563 | 88,059 |
8 | Huyện Krông Búk | 64,859 | 33,108 | 31,751 |
9 | Huyện Krông Năng | 126,366 | 64,337 | 62,029 |
10 | Huyện Ea Kar | 144,450 | 72,950 | 71,500 |
11 | Huyện M’Đrắk | 72,153 | 36,443 | 35,710 |
12 | Huyện Krông Bông | 92,064 | 46,486 | 45,578 |
13 | Huyện Krông Pắc | 194,607 | 98,253 | 96,354 |
14 | Huyện Krông A Na | 79,892 | 40,244 | 39,648 |
=>>>> Xem thêm: Thống kê dân số tỉnh Gia Lai [ Mới nhất 2023]
Bài viết trên Kehoachviet.com đã thống kê cho bạn dân số tỉnh Dak Lak. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích đối với bạn. Chúc bạn thành công!
Nếu bạn muốn biết thống kê của tỉnh nào tại Việt Nam thì comment cho Kehoachviet.com biết với nhé!