Kon Tum là tỉnh nằm ở phía bắc Tây Nguyên. Là đơn vị hành chính đông thứ 61 về dân số 535.000 người dân (2019). Với diện tích 433 km². Bài viết này Kehoachviet.com sẽ thống kê chi tiết cho bạn về dân số tỉnh Kon Tum. Cùng theo dõi nhé!
Đôi nét về tỉnh Kon Tum
Vị trí địa lý
Thành phố Kon Tum là trung tâm hành chính của tỉnh Kon Tum. Nằm cách Thành phố Hồ Chí Minh 654 km về phía Bắc. Cách Thành phố Đà Nẵng 320 km về phía Nam. Cách thủ đô Hà Nội 1.095 km về phía Nam. Tỉnh Kon Tum đặt tại vị trí chiến lược ở ngã ba Đông Dương. Chủ yếu nằm ở phía Tây dãy Trường Sơn.
Vị trí địa lý của tỉnh được mô tả như sau:
- Phía bắc giáp tỉnh Quảng Nam với độ dài ranh giới là 142 km.
- Phía nam giáp tỉnh Gia Lai với độ dài ranh giới là 203 km.
- Phía đông giáp tỉnh Quảng Ngãi với độ dài ranh giới là 74 km.
- Phía tây giáp các tỉnh Sekong, Attapeu của Lào (tổng chiều dài 154,222 km) và Ratanakiri của Campuchia (tổng chiều dài 138,691 km).
Địa hình
Địa hình của Kon Tum chủ yếu là đồi núi. Chiếm khoảng 2/5 diện tích tỉnh. Bao gồm những dãy đồi núi liền kề với độ dốc lớn hơn 150. Địa hình núi cao liền kề chủ yếu tập trung ở phía bắc và tây bắc. Kéo dài về phía đông của tỉnh Kon Tum.
Khu vực này bao gồm những đồi, núi, cao nguyên và vùng trũng xen kẽ nhau. Tạo nên những khung cảnh vừa đặc trưng của miền vùng nhỏ, vừa pha trộn và hòa quyện. Độ cao trung bình của Kon Tum dao động từ 500 mét đến 700 mét. Nhưng ở phía bắc có các đỉnh núi cao từ 800 mét đến 1.200 mét. Đỉnh Ngọc Linh đạt độ cao cao nhất là 2.596 mét.
Khí hậu
Khí hậu ở Kon Tum mang đặc điểm chung của khí hậu vùng nhiệt đới gió mùa. Đặc trưng của miền Nam Việt Nam và mang tính chất đặc trưng của khí hậu cao nguyên. Khí hậu ở Kon Tum được chia thành hai mùa chính. Đó là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa kéo dài từ tháng 4 đến tháng 11, trong khi mùa khô diễn ra từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau.
Lượng mưa trung bình hàng năm ở Kon Tum khoảng 2.121 mm. Lượng mưa cao nhất đạt 2.260 mm và thấp nhất là 1.234 mm. Ba tháng 7, 8, 9 thường có lượng mưa cao nhất. Trong mùa khô, gió thường chủ yếu theo hướng đông bắc. Trong khi vào mùa mưa, gió thường chủ yếu theo hướng tây nam.
Kinh tế
Trong giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2010, cơ cấu kinh tế của tỉnh Kon Tum đã trải qua một sự chuyển đổi “cơ bản tiến bộ”. Sản xuất công nghiệp và xây dựng chiếm 32%, trong khi nông nghiệp và lâm nghiệp đóng góp 25%, và dịch vụ chiếm tỷ lệ cao nhất là 43%.
Tỉnh Kon Tum đã đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế chủ lực như Sâm Ngọc Linh, rau hoa xứ lạnh, nuôi cá tầm, cá hồi và mở rộng thị trường tiêu thụ.
Giáo dục
Tỉnh Kon Tum có tổng cộng 259 trường học ở cấp phổ (30/9/2011). Trong số này, Trung học phổ thông đáng chú ý với 14 trường. Trung học cơ sở có 94 trường. Tiểu học có 131 trường và trung học khác có 10 trường.
Ngoài ra, có 10 trường phổ thông cơ sở. Đặc biệt có 108 trường mẫu giáo. Hệ thống giáo dục này đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tình trạng mù chữ trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
=>>>> Xem thêm: Thống kê dân số tỉnh Lâm Đồng – TP. Đà Lạt [ Cập nhật 2023 ]
Thống kê dân số tỉnh Kon Tum
Bảng thống kê dân số tỉnh Kon Tum theo giới tính
Bảng thống kê dân số tỉnh KON TUM theo giới tính | ||||
STT | Tỉnh/Thànhphố | Tổng dân số | ||
Tổng | Nam | Nữ | ||
1 | KON TUM | 540,438 | 271,619 | 268,819 |
2 | Thành phố Kon Tum | 168,264 | 83,912 | 84,352 |
3 | Huyện Đắk Glei | 48,761 | 24,433 | 24,328 |
4 | Huyện Ngọc Hồi | 58,913 | 29,634 | 29,279 |
5 | Huyện Đắk Tô | 47,544 | 23,633 | 23,911 |
6 | Huyện Kon Plông | 26,025 | 13,464 | 12,561 |
7 | Huyện Kon Rẫy | 28,591 | 14,389 | 14,202 |
8 | Huyện Đắk Hà | 74,805 | 37,399 | 37,406 |
9 | Huyện Sa Thầy | 49,914 | 25,192 | 24,722 |
10 | Huyện Tu Mơ Rông | 27,411 | 13,711 | 13,700 |
11 | Huyện Ia H’ Drai | 10,210 | 5,852 | 4,358 |
Bảng thống kê dân số tỉnh Kon Tum theo thành thị và nông thôn
Bảng thống kê dân số tỉnh KON TUM theo thành thị và nông thôn | |||||||
STT | Tỉnh/Thànhphố | Dân số thành thị | Dân số nông thôn | ||||
Tổng | Nam | Nữ | Tổng | Nam | Nữ | ||
1 | KON TUM | 172,775 | 85,766 | 87,009 | 367,663 | 185,853 | 181,810 |
2 | Thành phố Kon Tum | 102,051 | 50,613 | 51,438 | 66,213 | 33,299 | 32,914 |
3 | Huyện Đắk Glei | 6,824 | 3,337 | 3,487 | 41,937 | 21,096 | 20,841 |
4 | Huyện Ngọc Hồi | 18,114 | 9,044 | 9,070 | 40,799 | 20,590 | 20,209 |
5 | Huyện Đắk Tô | 13,561 | 6,679 | 6,882 | 33,983 | 16,954 | 17,029 |
6 | Huyện Kon Plông | – | – | – | 26,025 | 13,464 | 12,561 |
7 | Huyện Kon Rẫy | 5,167 | 2,535 | 2,632 | 23,424 | 11,854 | 11,570 |
8 | Huyện Đắk Hà | 16,031 | 8,008 | 8,023 | 58,774 | 29,391 | 29,383 |
9 | Huyện Sa Thầy | 11,027 | 5,550 | 5,477 | 38,887 | 19,642 | 19,245 |
10 | Huyện Tu Mơ Rông | – | – | – | 27,411 | 13,711 | 13,700 |
11 | Huyện Ia H’ Drai | – | – | – | 10,210 | 5,852 | 4,358 |
=>>>> Xem thêm: Thống kê dân số tỉnh Cao Bằng [ Mới nhất 2023]
Bài viết trên Kehoachviet.com đã thống kê cho bạn dân số tỉnh Kon Tum. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích đối với bạn. Chúc bạn thành công!
Nếu bạn muốn biết thống kê của tỉnh nào tại Việt Nam thì comment cho Kehoachviet.com biết với nhé!