Home / Phát triển doanh nghiệp / Thống kê / Thống kê dân số / Thống kê dân số tỉnh Lâm Đồng – TP. Đà Lạt [ Cập nhật 2023 ]

Thống kê dân số tỉnh Lâm Đồng – TP. Đà Lạt [ Cập nhật 2023 ]

Dân số tỉnh Lâm Đồng là 1,551 triệu người (2019). Với diện tích 9.765 km²

Lâm Đồng là một tỉnh nằm ở phía Nam của Tây Nguyên. Tỉnh này không chỉ là địa điểm đầu nguồn của nhiều dòng sông lớn. Mà còn nổi tiếng với thành phố Đà Lạt xinh đẹp. Là điểm đến của những người tìm kiếm bình yên giữa cảnh đẹp thiên nhiên tuyệt vời. Vậy dân số Lâm Đồng như thế nào? Kehoachviet.com sẽ thống kê cho bạn trong bài viết sau nhé!

Đôi nét về tỉnh Lâm Đồng

Vị trí địa lý

Lâm Đồng nằm ở phía Nam của Tây Nguyên. Có tọa độ địa lý từ 11˚12’ đến 12˚15’ vĩ độ bắc và 107˚45’ kinh độ đông. Nó giáp với tỉnh Khánh Hòa ở phía đông bắc. Tỉnh Ninh Thuận ở phía đông. Đắk Nông ở phía tây. Hai tỉnh Đồng Nai và Bình Phước ở phía tây nam. Giáp tỉnh Bình Thuận ở phía nam và đông nam. Đắk Lắk ở phía bắc.

Dân số tỉnh Lâm Đồng - Kehoachviet.com 1

  • Vùng phía bắc của tỉnh là dãy núi Yang Bông. Với đỉnh cao là 1749 mét.
  • Dãy núi ở phía nam bao gồm đỉnh Đan Sê Na có độ cao 1950 mét. Đỉnh Langbiang cao 2163 mét. Hòn Giao cao 1948 mét.
  • Phía nam là cao nguyên Lang Biang. Nơi mà thành phố Đà Lạt nằm ở độ cao 1475 mét.
  • Phía đông và nam của tỉnh, có cao nguyên Di Linh với độ cao 1010 mét.
  • Phía tây nam là cao nguyên Bảo Lộc. với độ cao dao động từ 900 đến 1100 mét.

Địa hình

Lâm Đồng có địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên trải dài trên ba cao nguyên là Lâm Viên, Di Linh, và Bảo Lộc. Đây cũng là khu vực quan trọng làm đầu nguồn cho nhiều con sông và suối lớn. Với độ cao trung bình từ 800 đến 1.000 mét so với mực nước biển. Lâm Đồng có núi và cao nguyên. Đồng thời có những thung lũng nhỏ bằng phẳng nổi bật.

Khí hậu

Là khu vực chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới với gió mùa biến đổi theo độ cao. Khí hậu của Lâm Đồng được phân chia thành hai mùa chính: mùa mưa và mùa khô.

  • Mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 và kéo dài đến tháng 11.
  • Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

Dân số tỉnh Lâm Đồng - Kehoachviet.com 2

Nhiệt độ có sự thay đổi đáng kể giữa các khu vực. Với sự giảm dần khi đi lên cao. Nhiệt độ trung bình hàng năm trong tỉnh dao động từ 18 đến 25 độ Celsius. Tạo ra một khí hậu ôn hòa và mát mẻ quanh năm. Lượng mưa trung bình từ 1.750 đến 3.150 mm/năm. Độ ẩm tương đối trung bình suốt cả năm là 85-87%.

Kinh tế

Lâm Đồng là tỉnh có diện tích trồng trà lớn nhất trong cả nước. Tuy nhiên, một phần quan trọng của thu nhập tỉnh này đến từ sự phát triển của ngành du lịch và xuất khẩu cà phê. Lâm Đồng đứng ở vị trí thứ 61 trên tổng số 63 tỉnh thành (Chỉ số Năng lực Cạnh tranh cấp tỉnh Việt Nam/ 2011). Vị trí của tỉnh đã cải thiện lên hạng 20 trong số 63 tỉnh thành Việt Nam (2015).

=>>>> Xem thêm: Thống kê dân số tỉnh Hưng Yên [ Cập nhật 2023]

Giao thông

Mặc dù địa hình chủ yếu là đèo, núi. Nhưng hệ thống giao thông của tỉnh Lâm Đồng vẫn phân bố đều khắp các vùng trong tỉnh. Tại đây có hai loại hình giao thông chính là:

  • Đường bộ: Có ba con đường lớn tại tỉnh này: “Quốc Lộ 20” nối Lâm Đồng với Đồng Nai và dẫn đến thành phố Hồ Chí Minh. “Quốc Lộ 27” kết nối Lâm Đồng với Khánh Hòa. Chủ yếu là trục đường Đà Lạt – Nha Trang. Ngoài ra, có đường cao tốc “Liên Khương – Prenn” nối sân bay Liên Khương với Đà Lạt.

Dân số tỉnh Lâm Đồng - Kehoachviet.com 3

  • Hàng không: ngày xưa, sân bay Liên Khương chỉ phục vụ tuyến Đà Lạt – Hà Nội với tần suất 02 chuyến mỗi tuần. Gần đây, phương tiện hàng không trở nên phổ biến hơn khi các hãng mở rộng mạng lưới, kết nối Sân Bay Liên Khương với nhiều địa điểm khác nhau.

Thống kê dân số tỉnh Lâm Đồng – Thành phố Đà Lạt

Dân số tỉnh Lâm Đồng theo giới tính

Bảng thống kê dân số Lâm Đồng theo giới tính
STT Tỉnh/Thànhphố Tổng dân số
Tổng Nam Nữ
1 LÂM ĐỒNG 1,296,906 653,074 643,832
2 Thành phố Đà Lạt 226,578 111,636 114,942
3 Thành phố Bảo Lộc 158,684 79,650 79,034
4 Huyện Đam Rông 54,217 27,397 26,820
5 Huyện Lạc Dương 27,956 14,414 13,542
6 Huyện Lâm Hà 144,436 74,137 70,299
7 Huyện Đơn Dương 107,281 53,950 53,331
8 Huyện Đức Trọng 186,974 94,591 92,383
9 Huyện Di Linh 159,994 80,563 79,431
10 Huyện Bảo Lâm 118,090 59,706 58,384
11 Huyện Đạ Huoai 33,998 17,238 16,760
12 Huyện Đạ Tẻh 43,415 21,844 21,571
13 Huyện Cát Tiên 35,283 17,948 17,335

Dân số tỉnh Lâm Đồng theo thành thị, nông thôn

Bảng thống kê dân số Lâm Đồng theo thành thị, nông thôn
STT Tỉnh/Thànhphố Dân số thành thị Dân số nông thôn
Tổng Nam Nữ Tổng Nam Nữ
1 LÂM ĐỒNG 508,091 252,174 255,917 788,815 400,900 387,915
2 Thành phố Đà Lạt 202,124 98,966 103,158 24,454 12,670 11,784
3 Thành phố Bảo Lộc 99,961 49,790 50,171 58,723 29,860 28,863
4 Huyện Đam Rông 54,217 27,397 26,820
5 Huyện Lạc Dương 10,620 5,371 5,249 17,336 9,043 8,293
6 Huyện Lâm Hà 30,751 15,509 15,242 113,685 58,628 55,057
7 Huyện Đơn Dương 27,683 13,919 13,764 79,598 40,031 39,567
8 Huyện Đức Trọng 47,276 23,877 23,399 139,698 70,714 68,984
9 Huyện Di Linh 25,080 12,400 12,680 134,914 68,163 66,751
10 Huyện Bảo Lâm 19,557 9,739 9,818 98,533 49,967 48,566
11 Huyện Đạ Huoai 13,207 6,613 6,594 20,791 10,625 10,166
12 Huyện Đạ Tẻh 15,890 7,879 8,011 27,525 13,965 13,560
13 Huyện Cát Tiên 15,942 8,111 7,831 19,341 9,837 9,504

=>>>> Xem thêm: Thống kê dân số tỉnh Gia Lai [ Mới nhất 2023]

Bài viết trên Kehoachviet.com đã thống kê cho bạn dân số Lâm Đồng cũng như Thành phố Đà Lạt. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích đối với bạn. Chúc bạn thành công!

Nếu bạn muốn biết thống kê của tỉnh nào tại Việt Nam thì comment cho Kehoachviet.com biết với nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *