Dân số tỉnh Lâm Đồng là 1,551 triệu người (2019). Với diện tích 9.765 km²
Lâm Đồng là một tỉnh nằm ở phía Nam của Tây Nguyên. Tỉnh này không chỉ là địa điểm đầu nguồn của nhiều dòng sông lớn. Mà còn nổi tiếng với thành phố Đà Lạt xinh đẹp. Là điểm đến của những người tìm kiếm bình yên giữa cảnh đẹp thiên nhiên tuyệt vời. Vậy dân số Lâm Đồng như thế nào? Kehoachviet.com sẽ thống kê cho bạn trong bài viết sau nhé!
Đôi nét về tỉnh Lâm Đồng
Vị trí địa lý
Lâm Đồng nằm ở phía Nam của Tây Nguyên. Có tọa độ địa lý từ 11˚12’ đến 12˚15’ vĩ độ bắc và 107˚45’ kinh độ đông. Nó giáp với tỉnh Khánh Hòa ở phía đông bắc. Tỉnh Ninh Thuận ở phía đông. Đắk Nông ở phía tây. Hai tỉnh Đồng Nai và Bình Phước ở phía tây nam. Giáp tỉnh Bình Thuận ở phía nam và đông nam. Đắk Lắk ở phía bắc.
- Vùng phía bắc của tỉnh là dãy núi Yang Bông. Với đỉnh cao là 1749 mét.
- Dãy núi ở phía nam bao gồm đỉnh Đan Sê Na có độ cao 1950 mét. Đỉnh Langbiang cao 2163 mét. Hòn Giao cao 1948 mét.
- Phía nam là cao nguyên Lang Biang. Nơi mà thành phố Đà Lạt nằm ở độ cao 1475 mét.
- Phía đông và nam của tỉnh, có cao nguyên Di Linh với độ cao 1010 mét.
- Phía tây nam là cao nguyên Bảo Lộc. với độ cao dao động từ 900 đến 1100 mét.
Địa hình
Lâm Đồng có địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên trải dài trên ba cao nguyên là Lâm Viên, Di Linh, và Bảo Lộc. Đây cũng là khu vực quan trọng làm đầu nguồn cho nhiều con sông và suối lớn. Với độ cao trung bình từ 800 đến 1.000 mét so với mực nước biển. Lâm Đồng có núi và cao nguyên. Đồng thời có những thung lũng nhỏ bằng phẳng nổi bật.
Khí hậu
Là khu vực chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới với gió mùa biến đổi theo độ cao. Khí hậu của Lâm Đồng được phân chia thành hai mùa chính: mùa mưa và mùa khô.
- Mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 và kéo dài đến tháng 11.
- Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Nhiệt độ có sự thay đổi đáng kể giữa các khu vực. Với sự giảm dần khi đi lên cao. Nhiệt độ trung bình hàng năm trong tỉnh dao động từ 18 đến 25 độ Celsius. Tạo ra một khí hậu ôn hòa và mát mẻ quanh năm. Lượng mưa trung bình từ 1.750 đến 3.150 mm/năm. Độ ẩm tương đối trung bình suốt cả năm là 85-87%.
Kinh tế
Lâm Đồng là tỉnh có diện tích trồng trà lớn nhất trong cả nước. Tuy nhiên, một phần quan trọng của thu nhập tỉnh này đến từ sự phát triển của ngành du lịch và xuất khẩu cà phê. Lâm Đồng đứng ở vị trí thứ 61 trên tổng số 63 tỉnh thành (Chỉ số Năng lực Cạnh tranh cấp tỉnh Việt Nam/ 2011). Vị trí của tỉnh đã cải thiện lên hạng 20 trong số 63 tỉnh thành Việt Nam (2015).
=>>>> Xem thêm: Thống kê dân số tỉnh Hưng Yên [ Cập nhật 2023]
Giao thông
Mặc dù địa hình chủ yếu là đèo, núi. Nhưng hệ thống giao thông của tỉnh Lâm Đồng vẫn phân bố đều khắp các vùng trong tỉnh. Tại đây có hai loại hình giao thông chính là:
- Đường bộ: Có ba con đường lớn tại tỉnh này: “Quốc Lộ 20” nối Lâm Đồng với Đồng Nai và dẫn đến thành phố Hồ Chí Minh. “Quốc Lộ 27” kết nối Lâm Đồng với Khánh Hòa. Chủ yếu là trục đường Đà Lạt – Nha Trang. Ngoài ra, có đường cao tốc “Liên Khương – Prenn” nối sân bay Liên Khương với Đà Lạt.
- Hàng không: ngày xưa, sân bay Liên Khương chỉ phục vụ tuyến Đà Lạt – Hà Nội với tần suất 02 chuyến mỗi tuần. Gần đây, phương tiện hàng không trở nên phổ biến hơn khi các hãng mở rộng mạng lưới, kết nối Sân Bay Liên Khương với nhiều địa điểm khác nhau.
Thống kê dân số tỉnh Lâm Đồng – Thành phố Đà Lạt
Dân số tỉnh Lâm Đồng theo giới tính
Bảng thống kê dân số Lâm Đồng theo giới tính | ||||
STT | Tỉnh/Thànhphố | Tổng dân số | ||
Tổng | Nam | Nữ | ||
1 | LÂM ĐỒNG | 1,296,906 | 653,074 | 643,832 |
2 | Thành phố Đà Lạt | 226,578 | 111,636 | 114,942 |
3 | Thành phố Bảo Lộc | 158,684 | 79,650 | 79,034 |
4 | Huyện Đam Rông | 54,217 | 27,397 | 26,820 |
5 | Huyện Lạc Dương | 27,956 | 14,414 | 13,542 |
6 | Huyện Lâm Hà | 144,436 | 74,137 | 70,299 |
7 | Huyện Đơn Dương | 107,281 | 53,950 | 53,331 |
8 | Huyện Đức Trọng | 186,974 | 94,591 | 92,383 |
9 | Huyện Di Linh | 159,994 | 80,563 | 79,431 |
10 | Huyện Bảo Lâm | 118,090 | 59,706 | 58,384 |
11 | Huyện Đạ Huoai | 33,998 | 17,238 | 16,760 |
12 | Huyện Đạ Tẻh | 43,415 | 21,844 | 21,571 |
13 | Huyện Cát Tiên | 35,283 | 17,948 | 17,335 |
Dân số tỉnh Lâm Đồng theo thành thị, nông thôn
Bảng thống kê dân số Lâm Đồng theo thành thị, nông thôn | |||||||
STT | Tỉnh/Thànhphố | Dân số thành thị | Dân số nông thôn | ||||
Tổng | Nam | Nữ | Tổng | Nam | Nữ | ||
1 | LÂM ĐỒNG | 508,091 | 252,174 | 255,917 | 788,815 | 400,900 | 387,915 |
2 | Thành phố Đà Lạt | 202,124 | 98,966 | 103,158 | 24,454 | 12,670 | 11,784 |
3 | Thành phố Bảo Lộc | 99,961 | 49,790 | 50,171 | 58,723 | 29,860 | 28,863 |
4 | Huyện Đam Rông | – | – | – | 54,217 | 27,397 | 26,820 |
5 | Huyện Lạc Dương | 10,620 | 5,371 | 5,249 | 17,336 | 9,043 | 8,293 |
6 | Huyện Lâm Hà | 30,751 | 15,509 | 15,242 | 113,685 | 58,628 | 55,057 |
7 | Huyện Đơn Dương | 27,683 | 13,919 | 13,764 | 79,598 | 40,031 | 39,567 |
8 | Huyện Đức Trọng | 47,276 | 23,877 | 23,399 | 139,698 | 70,714 | 68,984 |
9 | Huyện Di Linh | 25,080 | 12,400 | 12,680 | 134,914 | 68,163 | 66,751 |
10 | Huyện Bảo Lâm | 19,557 | 9,739 | 9,818 | 98,533 | 49,967 | 48,566 |
11 | Huyện Đạ Huoai | 13,207 | 6,613 | 6,594 | 20,791 | 10,625 | 10,166 |
12 | Huyện Đạ Tẻh | 15,890 | 7,879 | 8,011 | 27,525 | 13,965 | 13,560 |
13 | Huyện Cát Tiên | 15,942 | 8,111 | 7,831 | 19,341 | 9,837 | 9,504 |
=>>>> Xem thêm: Thống kê dân số tỉnh Gia Lai [ Mới nhất 2023]
Bài viết trên Kehoachviet.com đã thống kê cho bạn dân số Lâm Đồng cũng như Thành phố Đà Lạt. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích đối với bạn. Chúc bạn thành công!
Nếu bạn muốn biết thống kê của tỉnh nào tại Việt Nam thì comment cho Kehoachviet.com biết với nhé!