Thái Nguyên là một tỉnh trung du thuộc vùng Đông Nam Bộ. Là đơn vị hành chính đông thứ 25 về dân số khoảng 1,364 triệu người (2019). Với diện tích 3.536 km². Vậy thống kế cụ thể dân số tỉnh này như thế nào? Cùng Kehoachviet.com theo dõi bài viết dưới đây nhé!
Đôi nét về tỉnh Thái Nguyên
Vị trí địa lý
Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Thái Nguyên. Nằm cách trung tâm thủ đô Hà Nội khoảng 75 km. Cách trung tâm thành phố Hải Phòng khoảng 200 km. Cách biên giới Việt Nam – Trung Quốc khoảng 200 km.
- Phía đông giáp tỉnh Lạng Sơn và tỉnh Bắc Giang.
- Phía tây giáp tỉnh Vĩnh Phúc và tỉnh Tuyên Quang.
- Phía nam giáp thủ đô Hà Nội.
- Phía bắc giáp tỉnh Bắc Kạn.
Với vị trí địa lý này, Thái Nguyên trở thành một trong những trung tâm chính trị, kinh tế và giáo dục của khu vực Việt Bắc, cũng như của vùng trung du miền núi phía bắc. Thái Nguyên đóng vai trò là cửa ngõ quan trọng giao lưu kinh tế – xã hội giữa vùng trung du miền núi và vùng đồng bằng Bắc Bộ.
Địa hình
Địa hình của tỉnh Thái Nguyên chủ yếu là đồi núi thấp. Giảm dần từ phía bắc xuống phía nam. Diện tích của các đồi núi có độ cao trên 100m chiếm 2/3 tổng diện tích của tỉnh. Phần còn lại là vùng có độ cao dưới 100m. Các dãy núi ở Thái Nguyên không có độ cao lớn. Chủ yếu nằm ở phía nam của các dãy núi cánh cung Ngân Sơn và Bắc Sơn.
Dãy núi cao nhất là Tam Đảo. Với đỉnh cao nhất đạt 1590m. Ở phía đông của tỉnh, độ cao địa hình chỉ khoảng 500m-600m, chủ yếu là các khối núi đá vôi với độ cao sàn sàn như nhau. Phía nam của tỉnh có địa hình thấp hơn nhiều. Với một số núi thấp nổi lên từ các vùng đồi thấp xung quanh.
Khí hậu
Thái Nguyên thuộc vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm. Nhưng do đặc điểm địa hình, khí hậu trong mùa đông ở đây được chia thành ba vùng khác nhau:
- Vùng lạnh nhiều tập trung ở phía bắc của huyện Võ Nhai.
- Vùng lạnh vừa bao gồm các huyện Định Hóa, Phú Lương và phía nam của huyện Võ Nhai.
- Vùng ấm bao gồm Thành phố Thái Nguyên, Thành phố Sông Công, Thành phố Phổ Yên cùng với các huyện Đồng Hỷ, Phú Bình, Đại Từ.
Nhiệt độ trung bình của Thái Nguyên dao động từ 21,5 đến 23 °C (tăng dần từ phía Đông sang phía Tây và từ phía Bắc xuống phía Nam). Chênh lệch giữa tháng nóng nhất (tháng 6: 28,9 °C) và tháng lạnh nhất (tháng 1: 15,2 °C) là 13,7 °C. Tại thành phố Thái Nguyên, nhiệt độ cao nhất và thấp nhất đã được ghi nhận là 41,5 °C và 3 °C tương ứng.
Kinh tế
Kinh tế tỉnh Thái Nguyên phát triển đa ngành. Với nền kinh tế đặc trưng chủ yếu là công nghiệp và nông nghiệp. Trong đó, ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng. Các khu công nghiệp và khu chế xuất tại Thái Nguyên thu hút nhiều doanh nghiệp lớn nội địa và quốc tế đầu tư. Đóng góp đáng kể vào cảnh quan kinh tế của tỉnh.
Ngoài ra, nông nghiệp cũng đóng góp một phần quan trọng vào nền kinh tế tỉnh Thái Nguyên. Với địa hình đồi núi và khí hậu ẩm. Các vùng trung du và đồng bằng phù sa của tỉnh là nơi thuận lợi cho sản xuất nông sản. Các sản phẩm nông nghiệp như cà phê, chè, cây lúa và các loại cây ăn trái đều phát triển mạnh. Tạo nguồn thu nhập ổn định cho người dân và đóng góp vào xuất khẩu nông sản của địa phương.
Thống kê dân số tỉnh Thái Nguyên
Bảng thống kê dân số tỉnh Thái Nguyên theo thành thị, nông thôn
Bảng thống kê dân số tỉnh THÁI NGUYÊN theo thành thị và nông thôn | |||||||
STT | Tỉnh/Thành phố | Dân số thành thị | Dân số nông thôn | ||||
Tổng | Nam | Nữ | Tổng | Nam | Nữ | ||
1 | THÁI NGUYÊN | 410 267 | 192 872 | 217 395 | 876 484 | 436 325 | 440 159 |
2 | Thành phố Thái Nguyên | 249 004 | 120 736 | 128 268 | 91 399 | 44 313 | 47 086 |
3 | Thành phố Sông Công | 48 007 | 23 512 | 24 495 | 21 375 | 10 598 | 10 777 |
4 | Huyện Định Hóa | 6 526 | 3 185 | 3 341 | 82 762 | 41 744 | 41 018 |
5 | Huyện Phú Lương | 12 371 | 5 962 | 6 409 | 89 921 | 44 920 | 45 001 |
6 | Huyện Đồng Hỷ | 7 743 | 3 697 | 4 046 | 84 678 | 42 341 | 42 337 |
7 | Huyện Võ Nhai | 3 810 | 1 895 | 1 915 | 64 270 | 32 765 | 31 505 |
8 | Huyện Đại Từ | 19 059 | 9 282 | 9 777 | 152 644 | 75 813 | 76 831 |
9 | Thị xã Phổ Yên | 54 291 | 19 938 | 34 353 | 142 087 | 70 818 | 71 269 |
10 | Huyện Phú Bình | 9 456 | 4 665 | 4 791 | 147 348 | 73 013 | 74 335 |
Bảng thống kê dân số tỉnh Thái Nguyên theo giới tính
Bảng thống kê dân số tỉnh THÁI NGUYÊN theo giới tính | ||||
STT | Tỉnh/Thành phố | Tổng dân số | ||
Tổng | Nam | Nữ | ||
1 | THÁI NGUYÊN | 1 286 751 | 629 197 | 657 554 |
2 | Thành phố Thái Nguyên | 340 403 | 165 049 | 175 354 |
3 | Thành phố Sông Công | 69 382 | 34 110 | 35 272 |
4 | Huyện Định Hóa | 89 288 | 44 929 | 44 359 |
5 | Huyện Phú Lương | 102 292 | 50 882 | 51 410 |
6 | Huyện Đồng Hỷ | 92 421 | 46 038 | 46 383 |
7 | Huyện Võ Nhai | 68 080 | 34 660 | 33 420 |
8 | Huyện Đại Từ | 171 703 | 85 095 | 86 608 |
9 | Thị xã Phổ Yên | 196 378 | 90 756 | 105 622 |
10 | Huyện Phú Bình | 156 804 | 77 678 | 79 126 |
=>>>> Xem thêm: Thống kê dân số tỉnh Quảng Ninh [ Cập nhật 2023 ]
Bài viết trên Kehoachviet.com đã thống kê cho bạn dân số tỉnh Thái Nguyên. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích đối với bạn. Chúc bạn thành công!
Nếu bạn muốn biết thống kê của tỉnh nào tại Việt Nam thì comment cho Kehoachviet.com biết với nhé!