Quảng Bình có địa hình hẹp và dốc từ phía Tây sang Đông. Địa hình chủ yếu là đồi núi. Có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Vậy đơn vị hành chính của tỉnh này như thế nào? Bài viết này sẽ thống kê dân số và diện tích các quận, huyện tỉnh Quảng Bình 2024.
I. Đơn vị hành chính tỉnh Quảng Bình
Tỉnh Quảng Bình có 8 đơn vị hành chính cấp huyện. Gồm 1 thành phố, 1 thị xã, 6 huyện với 151 đơn vị hành chính cấp xã.\ Gồm 8 thị trấn, 15 phường và 128 xã.
II. Diện tích và dân số các quận, huyện tỉnh Quảng Bình
1. Bảng thống kê
STT | Quận/ Huyện/ Thị xã | Dân số (người) | Diện tích (km²) | Mật độ dân số (người/km²) |
1 | TP Đồng Hới | 119.544 | 156 | 766 |
2 | Thị xã Ba Đồn | 108.228 | 163 | 664 |
3 | Huyện Minh Hoá | 50.748 | 1.413 | 36 |
4 | Tuyên Hoá | 80.875 | 1.151 | 70 |
5 | Quảng Trạch | 108.757 | 451 | 241 |
6 | Bố Trạch | 188.209 | 2.125 | 89 |
7 | Quảng Ninh | 92.256 | 1.191 | 77 |
8 | Lệ Thuỷ | 146.675 | 1.416 | 104 |
2. Biểu đồ về dân số
3. Biểu đồ về diện tích
=>>>> Xem thêm: Dân số Quảng Bình theo tuổi và giới tính năm 2024
III. Thống kê dân số và diện tích 64 tỉnh thành ở Việt Nam
An Giang, Bà Rịa–Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bắc Ninh, Bến Tre, Bình Dương, Bình Định, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Cần Thơ, Đà Nẵng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Nội, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng, Hậu Giang, Hòa Bình, TP.HCM, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, Kom Tum, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Lâm Đồng, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái.
Bài viết trên, Kehoachviet.com đã chia sẻ cho bạn thống kê dân số và diện tích các quận, huyện của tỉnh Quảng Bình. Hy vọng những số liệu trên sẽ hữu ích đối với bạn. Cảm ơn bạn đã đọc!