Dân số Việt Nam năm 2021
Trong năm 2021, dân số của Việt Nam dự kiến sẽ tăng 830.246 người và đạt 98.564.407 người vào đầu năm 2022. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 912.801 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -82.555 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Việt Nam để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.
Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Việt Nam vào năm 2021 sẽ như sau:
- 4.234 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
- 1.733 người chết trung bình mỗi ngày
- -226 người di cư trung bình mỗi ngày
Dân số Việt Nam sẽ tăng trung bình 2.275 người mỗi ngày trong năm 2021.
Nhân khẩu Việt Nam 2020
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020, dân số Việt Nam ước tính là 97.757.118 người, tăng 876.475 người so với dân số 96.903.947 người năm trước. Năm 2020, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 945.967 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -69.492 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,997 (997 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2020 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.
Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Việt Nam trong năm 2020:
- 1.566.889 trẻ được sinh ra
- 620.921 người chết
- Gia tăng dân số tự nhiên: 945.967 người
- Di cư: -69.492 người
- 48.805.131 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020
- 48.951.987 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
2020 | 97.338.579 | 0,91 | 876.473 | -80.000 | 32,50 | 2,06 | 314 | 37,70 | 36.727.248 | 1,25 | 7.794.798.739 | 15 |
2019 | 96.462.106 | 0,96 | 916.144 | -80.000 | 30,90 | 1,98 | 311 | 37,00 | 35.686.730 | 1,25 | 7.713.468.100 | 15 |
2018 | 95.545.962 | 1,00 | 945.314 | -80.000 | 30,90 | 1,98 | 308 | 36,30 | 34.658.961 | 1,25 | 7.631.091.040 | 15 |
2017 | 94.600.648 | 1,03 | 960.226 | -80.000 | 30,90 | 1,98 | 305 | 35,60 | 33.642.498 | 1,25 | 7.547.858.925 | 15 |
2016 | 93.640.422 | 1,04 | 963.346 | -80.000 | 30,90 | 1,98 | 302 | 34,90 | 32.635.787 | 1,25 | 7.464.022.049 | 15 |
2015 | 92.677.076 | 1,05 | 941.885 | -80.000 | 30,50 | 1,96 | 299 | 34,10 | 31.635.369 | 1,26 | 7.379.797.139 | 14 |
2010 | 87.967.651 | 0,97 | 826.998 | -159.994 | 28,50 | 1,93 | 284 | 30,60 | 26.910.696 | 1,26 | 6.956.823.603 | 13 |
2005 | 83.832.661 | 0,96 | 784.450 | -130.200 | 26,40 | 1,92 | 270 | 27,40 | 23.000.555 | 1,28 | 6.541.907.027 | 13 |
2000 | 79.910.412 | 1,30 | 999.990 | -43.200 | 24,20 | 2,25 | 258 | 24,50 | 19.568.590 | 1,30 | 6.143.493.823 | 13 |
1995 | 74.910.461 | 1,96 | 1.384.320 | -78.847 | 22,30 | 3,23 | 242 | 22,30 | 16.668.571 | 1,30 | 5.744.212.979 | 13 |
1990 | 67.988.862 | 2,23 | 1.418.428 | -66.465 | 21,10 | 3,85 | 219 | 20,30 | 13.817.423 | 1,28 | 5.327.231.061 | 13 |
1985 | 60.896.721 | 2,33 | 1.322.975 | -65.513 | 20,00 | 4,60 | 196 | 19,60 | 11.942.117 | 1,25 | 4.870.921.740 | 13 |
1980 | 54.281.846 | 2,19 | 1.112.731 | -171.779 | 19,10 | 5,50 | 175 | 19,30 | 10.464.982 | 1,22 | 4.458.003.514 | 15 |
1975 | 48.718.189 | 2,34 | 1.062.679 | 0 | 18,30 | 6,33 | 157 | 18,80 | 9.152.476 | 1,19 | 4.079.480.606 | 17 |
1970 | 43.404.793 | 2,77 | 1.109.168 | 0 | 18,20 | 6,46 | 140 | 18,30 | 7.943.534 | 1,17 | 3.700.437.046 | 17 |
1965 | 37.858.951 | 2,99 | 1.037.782 | 0 | 19,20 | 6,42 | 122 | 16,40 | 6.216.854 | 1,13 | 3.339.583.597 | 18 |
1960 | 32.670.039 | 3,02 | 904.519 | 0 | 21,90 | 6,16 | 105 | 14,70 | 4.802.582 | 1,08 | 3.034.949.748 | 17 |
1955 | 28.147.443 | 2,56 | 667.508 | 0 | 23,60 | 5,40 | 91 | 13,10 | 3.685.807 | 1,02 | 2.773.019.936 | 18 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Dự báo dân số Việt Nam
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
2020 | 97.338.579 | 0,99 | 932.301 | -80.000 | 32,50 | 2,06 | 314 | 37,70 | 36.727.248 | 1,25 | 7.794.798.739 | 15 |
2025 | 101.106.835 | 0,76 | 753.651 | -92.816 | 34,60 | 2,06 | 326 | 41,60 | 42.039.428 | 1,24 | 8.184.437.460 | 16 |
2030 | 104.163.519 | 0,60 | 611.337 | -88.025 | 36,70 | 2,06 | 336 | 45,40 | 47.248.046 | 1,22 | 8.548.487.400 | 16 |
2035 | 106.296.108 | 0,41 | 426.518 | -83.146 | 38,50 | 2,06 | 343 | 49,10 | 52.215.812 | 1,20 | 8.887.524.213 | 16 |
2040 | 107.795.031 | 0,28 | 299.785 | -83.147 | 39,70 | 2,06 | 348 | 52,80 | 56.944.758 | 1,17 | 9.198.847.240 | 16 |
2045 | 108.901.037 | 0,20 | 221.201 | -82.955 | 40,40 | 2,06 | 351 | 56,40 | 61.416.054 | 1,15 | 9.481.803.274 | 17 |
2050 | 109.605.011 | 0,13 | 140.795 | 41,20 | 2,06 | 353 | 60,00 | 65.711.413 | 1,13 | 9.735.033.990 | 16 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Mật độ dân số Việt Nam
Mật độ dân số của Việt Nam là 316 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 05/03/2021. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Việt Nam chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Việt Nam. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Việt Nam là 310.060 km2.
Cơ cấu tuổi của Việt Nam
Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2019)
Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.
Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Việt Nam năm 2019 là 45,1%.
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Việt Nam là 33,6%.
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Việt Nam là 11,4%.
Tuổi thọ (2019)
Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.
Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Việt Nam là 75,5 tuổi.
Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).
Tuổi thọ trung bình của nam giới là 71,4 tuổi.
Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 79,6 tuổi.
Biết chữ (2017)
Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 67.190.823 người hoặc 94,52% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Việt Nam có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 3.895.532 người lớn không biết chữ.
Ghi chú
Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Việt Nam (1955 – 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.
Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,… trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.
Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.
Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một ‘quốc gia’ khác).
Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.