| 1 | Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh |
| 2 | Xây dựng hạ tầng các cụm công nghiệp, điểm công nghiệp – TTCN các huyện, TP. và xây dựng các cảng ICD cấp vùng: Văn Giang, Yên Mỹ và TP.. Hưng Yên |
| 3 | Xây dựng hạ tầng các khu đô thị tại TP. Hưng Yên, Phố Nối và một số thị trấn các huyện |
| 4 | Xây dựng trung tâm thương mại và siêu thị tại TP. Hưng Yên, đô thị Phố Nối (Mỹ Hào) và tại các thị trấn trong tỉnh |
| 5 | Xây dựng chợ đầu mối, chợ thương mại tại các huyện và TP. Hưng Yên, các xã, phường, thị trấn |
| 6 | Xây dựng khu du lịch tuyến sông Hồng |
| 7 | Cảng sông Hồng tại TP. Hưng Yên và Mễ Sở; Cảng Triều Dương sông Luộc |
| 8 | Cảng bến sông: Xây dựng các bến sông: La Tiến, Dốc Vĩnh, Phú Khê, Cống Tranh, Lực Điền, Hải Triều và 09 bến lẻ khác: Chợ Thi, Thổ Hoàng, Kênh Cầu, Cầu Tràng, Bô Thời, Trương Xá, Kim Động, Phú Cường và bến vật liệu Ngọc Lâm |
| 9 | Xây dựng bến xe loại II tại TP. Hưng Yên và bến xe loại III tại các huyện trên địa bàn tỉnh Hưng Yên |
| 10 | Cải tạo, nâng cấp và xây mới các cơ sở thể dục thể thao và vui chơi giải trí tại TP. Hưng Yên, các huyện, xã, phường, thị trấn |
| 11 | Các dự án bảo quản, chế biến nông sản thực phẩm tại các huyện, TP. |
| 12 | Các dự án phát triển chăn nuôi trang trại và khu giết mổ tập trung xa khu dân cư. |
| 13 | Xây dựng nhà ở cho người thu nhập thấp, nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân và nhà ở thương mại tại TP.. Hưng Yên và các đô thị, khu công nghiệp. |











