DANH MỤC CÁC DỰ ÁN MỜI GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ | |||||||||
STT | Tên dự án | Đơn vụ đề xuất dự án | Địa điểm thực hiện | Mục tiêu và Quy mô | Diện tích (ha) |
Hình thức đầu tư | Vốn đầu tư dự kiến | Ghi chú | |
Tỷ VND | Triệu USD | ||||||||
A. ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP: | |||||||||
I. Lĩnh vực cơ sở hạ tầng nông nghiệp công nghệ cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp: | |||||||||
1 | Trạm Nông nghiệp công nghệ cao tại xã Thạnh Tiến, huyện Vĩnh Thạnh | Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh | Xã Thạnh Tiến, huyện Vĩnh Thạnh, TP. Cần Thơ. | – Thu hút các tổ chức, các doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trạm nông nghiệp công nghệ cao, để phát triển cây lúa, rau màu, gia súc, gia cầm đạt tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế. – Xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, với năng suất, chất lượng cao, giá trị gia tăng cao, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, đáp ứng yêu cầu thị trường, và có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường trong nước, đặc biệt chú trọng đến thị trường xuất khẩu. – Thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội địa phương, thông qua mô hình tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp. |
30.88 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | 100.00 | 4.39 | |
2 | Phát triển khu nông nghiệp công nghệ cao và du lịch sinh thái tại xã Thạnh Tiến, huyện Vĩnh Thạnh | Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh | Xã Thạnh Tiến, huyện Vĩnh Thạnh, TP. Cần Thơ. | – Thu hút các tổ chức, các doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu nông nghiệp công nghệ cao Vĩnh Thạnh trở thành trung tâm khoa học công nghệ của huyện nông nghiệp. – Xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, với năng suất, chất lượng cao, giá trị gia tăng cao, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, đáp ứng yêu cầu thị trường, và có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường trong nước, đặc biệt chú trọng đến thị trường xuất khẩu. – Đẩy mạnh phát triển du lịch cộng đồng, du lịch trải nghiệm, đầu tư xây dựng khu vui chơi, giải trí, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện nông nghiệp, thuần nông. |
26.66 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | 80.00 | 3.51 | |
3 | Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu Công nghiệp Thốt Nốt giai đoạn 2 – phân kỳ 1 | Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ | Phường Thới Thuận, quận Thốt Nốt, TP Cần Thơ | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp | 400 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | 5,893.00 | 258.86 | |
4 | Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Ô Môn -Cụm A | Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ | Phường Phước Thới, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp | 256 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | 8,352.00 | 366.88 | |
5 | Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Ô Môn – Cụm B | Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ | Phường Phước Thới, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp | 122 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | 3,974.00 | 174.57 | |
6 | Đầu tư kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp Phong Điền | Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền | Quốc lộ 61C, ấp Nhơn Thuận và Nhơn Thuận 1, xã Nhơn Nghĩa, huyện Phong Điền | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp | 30 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | 450.00 | 19.77 | |
7 | Cụm công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp huyện Thới Lai | Ủy ban nhân dân huyện Thới Lai | Thị trấn Thói Lai, huyện Thói Lai, thành phố Cần Thơ | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp | 25 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | 325.00 | 14.28 | |
II. Lĩnh vực công nghệ thông tin: | |||||||||
8 | Đầu tư khai thác Khu Công nghệ thông tin tập trung thành phố Cần Thơ. | Sở Thông tin và truyền thông | P. Hưng Thạnh, Quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ | Khu Công nghệ thông tin tập trung thành phố Cần Thơ là trung tâm cung cấp hạ tầng, nhân lực và dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ sự phát triển công nghiệp công nghệ thông tin của thành phố Cần Thơ và của đồng bằng sông Cửu Long, bao gồm bố trí công trình cao tầng trong 3 khu đất A, B và C với mật độ xây dựng 46,45%: – Khu A, trong đó, chia nhỏ các tiểu khu: nghiên cứu, phát triển phần mềm và nội dung số (35.553m2); sản xuất và lắp ráp các thiết bị điện tử – viễn thông (17.166m2); dịch vụ CNTT-TT và văn phòng quản lý điều hành (4.527m2) . – Khu B: đào tạo nguồn nhân lực CNTT-TT(10.051 m2); triển lãm CNTT, Trung tâm hội nghị, Phòng Hội thảo, Trung tâm thương mại (7.131m2). – Khu C: đất hạ tầng kỹ thuật (Bãi đậu xe, trạm điện); nhà ở chuyên gia (10.636m2), trường học (3.485m2); |
20.03 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | Do nhà đầu tư tính toán đề xuất phù hợp với từng khu chức năng | ||
III. Lĩnh vực Logistic và năng lượng: | |||||||||
9 | Trung tâm logistics hạng II thuộc tiểu vùng kinh tế ĐBSCL tại thành phố Cần Thơ | Sở Công Thương | Phường Tân Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ | Khai thác có hiệu quả thị trường logistics của thành phố Cần Thơ và Vùng kinh tế đồng bằng sông Cửu Long, trong đó, tập trung vào các dịch vụ logictics thuê ngoài, tích hợp trọn gói và đồng bộ, tổ chức và hoạt động theo mô hình logistics thứ ba (3PL); Từng bước triển khai mô hình logistics bên thứ 4 (4PL) và bên thứ 5 (5PL) trên cơ sở phát triển thương mại điện tử và quản trị chuỗi cung ứng hiện đại, hiệu quả và chuyên nghiệp. Hỗ trợ lưu thông hàng hóa từ sản xuất, nhập khẩu đến tiêu dùng xuất khẩu của vùng, kết nối với hệ thống cảng biển, cảng hàng không, mạng lưới giao thông đường bộ | 242.2 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | 4,166 | 183.00 | |
10 | Dự án đầu tư Trung tâm Logistic hàng không Cần Thơ tại đường Võ Văn Kiệt, quận Bình Thủy | Sở Giao thông vận tải | Địa điểm thực hiện dự án: đường Võ Văn Kiệt (đoạn gần Cảng hàng không Quốc tế Cần Thơ), quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ | – Nhằm tạo cơ sở cho ngành logistics hàng không phát triển, thúc đẩy hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không và hoạt động xuất nhập khẩu, trung chuyển hàng hóa của thành phố Cần Thơ và của cả khu vực Tây Nam Bộ. – Là khu hậu cần cho vận tải hàng không của thành phố Cần Thơ và vùng ĐBSCL. – Phát huy hiệu quả Cảng Hàng không Quốc tế Cần Thơ, làm tăng khả năng mở rộng các tuyến bay mới, tăng công suất vận chuyển hành khách và hàng hóa. Tổng diện tích khoảng 27ha, trung tâm logistics hàng không có các chức năng cơ bản của một trung tâm logistics như lưu kho bãi, xếp dỡ hàng, tối ưu hóa năng lực chứa hàng của kho và bến bãi, tối thiểu hóa không gian không dùng để chứa hàng, giảm số lần thao tác xếp dỡ, đảm bảo điều kiện làm việc an toàn và hiệu quả, tối thiểu hóa lao động thủ công, giảm chi phí, gom hàng, chia nhỏ hàng và phối hợp phân chia hàng |
27 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | 400.00 | 17.57 | |
11 | Dự án Nhà máy nhiệt điện Ô Môn III | Sở Công Thương | Trung tâm điện lực Ô Môn thuộc Khu vực Thới Lợi, phường Phước Thới, quận Ô Môn, TP. Cần Thơ | 1. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Cung cấp nguồn điện ổn định cho hệ thống điện miền Nam và hệ thống điện Quốc gia, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng và an toàn cung cấp điện cho hệ thống. 2. Quy mô đầu tư: Xây dựng NMNĐ Tua bin khí chu trình hỗn hợp (TBK CTHH) Ô Môn III có quy mô công suất khoảng 1.050MW +10%. 3. Tiến độ thực hiện dự án: – Chuẩn bị đầu tư: 2017 – 2018. – Thu xếp vốn, lựa chọn nhà thầu: 2018 – 2020. – Xây dựng và vận hành nhà máy: 2020 – Quý II/2022. |
25.8 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | 25,494.00 | 1,119.88 | Chủ đầu tư là Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
12 | Dự án Nhà máy nhiệt điện Ô Môn IV | Sở Công Thương | Trung tâm điện lực Ô Môn thuộc Khu vực Thới Lợi, phường Phước Thới, quận Ô Môn, TP. Cần Thơ | 1. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Cung cấp nguồn điện ổn định cho hệ thống điện miền Nam và hệ thống điện Quốc gia, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng và an toàn cung cấp điện cho hệ thống. 2. Quy mô đầu tư: Xây dựng NMNĐ Tua bin khí chu trình hỗn hợp (TBK CTHH) Ô Môn IV có quy mô công suất khoảng 1.050MW +10%. 3. Tiến độ thực hiện dự án: – Chuẩn bị đầu tư: 2017 – 2018. – Thu xếp vốn, lựa chọn nhà thầu: 2018 – 2020. – Xây dựng và vận hành nhà máy: 2020 – Quý II/2023. |
24.57 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | 25,793.78 | 1,133.05 | Chủ đầu tư là Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
IV. Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch, cơ sở hạ tầng du lịch: | |||||||||
13 | Khu du lịch sinh thái cù lao Tân Lộc | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch | Cù Lao Tân Lộc, Quận Thốt Nốt, TP. Cần Thơ | Phát triển tiềm năng của của du lịch cù lao Tân Lộc, nhằm khai thác các lợi thế sông nước miệt vườn nơi đây thành khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng như khu resort, khu homestay, khu nhà hàng ẩm thực, khu trải nghiệm văn hóa miệt vườn, khu sinh hoạt công đồng. Tổng diện tích đất phục vụ dự án khoảng 41 ha (có thể mở rộng quy mô, tùy theo nhu cầu nhà đầu tư); | 41 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | 915.00 | 40.19 | |
14 | Khu du lịch sinh thái Phong Điền | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch | Xã Nhơn Ái, huyện Phong Điền, TP. Cần Thơ. | Phát triển tiềm năng của của du lịch H. Phong Điền nhằm khai thác các lợi thế sông nước miệt vườn nơi đây thành khu vui chơi giải trí kết hợp du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng như khu resort, khu homestay, khu nhà hàng ẩm thực, khu vui chơi giải trí đặc thù sông nước, khu trải nghiệm văn hóa miệt vường, khu sinh hoạt công đồng. Tổng diện tích khoảng 40 ha (có thể mở rộng quy mô, tùy theo nhu cầu nhà đầu tư), tại ấp Nhơn Phú, xã Nhơn Ái, huyện Phong Điền, gồm các khu chức năng: Khu du lịch sinh thái vườn, khu nghỉ dưỡng, khu vui chơi giải trí cao cấp, khu cắm trại và sinh hoạt tập thể, khu vườn cây ăn trái bốn mùa,… sẽ đàm phán cụ thể với nhà đầu tư. | 40 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | 890.00 | 39.10 | |
15 | Dự án Cáp treo và Khu du lịch Cồn Khương | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch | Quận Bình Thủy, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ. | Khai thác tiềm năng du lịch của cồn Sơn, cồn Khương, tạo điểm nhấn vui chơi giải trí cao cấp kết hợp du lịch và nghỉ dưỡng đặc thù sông nước có tầm cỡ của khu vực đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Tổng diện tích đất, mặt nước của dự án khoảng 60ha; Phần cáp treo theo tuyến sau: Điểm đầu từ đường CMT8 đến cồn Sơn, cồn Khương. Tổng chiều dài tuyến cáp khoảng 10km. – Gồm các khu chức năng: Khu du lịch, vui chơi, giải trí; Nhà điều hành; Khu đón tiếp; Tuyến cáp treo; Khu xử lý rác thải; Và các khu chức năng khác… Danh mục các hạng mục công trình sẽ được đàm phán cụ thể với nhà đầu tư. |
60 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | 1,500.00 | 65.89 | |
16 | Khu du lịch sông Hậu | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch | Phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ | Xây dựng khu du lịch cao cấp, nhất là du lịch đô thị có tầm cỡ của khu vực đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) như khu vui chơi, khu biểu diễn, trưng bày, triển lãm, khu nhà hàng ẩm thực, nhà điều hành, sân đường, cây xanh, cảnh quan, khu xử lý rác thải và các khu chức năng khác. -Tổng diện tích đất phục vụ dự án 8,7ha; Là khu dịch vụ nghỉ dưỡng- giải trí: + Mật độ xây dựng tối đa: 25%; + Mật độ cây xanh tối thiểu: 50%; + Số tầng cao là 02 tầng; chiều cao tối đa đến đỉnh công trình là 12m so với cao độ +2,4m ( theo hệ cao độ Hòn Dấu) + Khoảng lùi tối thiểu so với đỉnh kè là : 10,0m.” (Chức năng theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu cồn Cái khế đã được UBND thành phố phê duyệt tại Quyết định số 2948/QĐ-UBND ngày 19/11/2008) |
8.7 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | 400.00 | 17.57 | |
17 | Khu nhạc nước và dịch vụ đa chức năng thuộc Trung tâm Văn hóa Tây Đô | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch | Phường Hưng Thạnh, quận Cái Răng, TP.Cần Thơ | Xây dựng trung tâm giải trí nhạc nước, tham quan, trải nghiệm các loại hình du lịch văn hóa và các dịch kèm theo nhằm phục vụ cho người dân thành phố và khách du lịch. Công trình là điểm nhấn về cảnh quan kiến trúc của thành phố, góp phần làm nâng tầm các hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí của thành phố, đa dạng sản phẩm du lịch, nhất là sản phẩm du lịch văn hóa. Tạo việc làm cho lao động địa phương, góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế của thành phố. – Tổng diện tích đất phục vụ dự án 37ha; Gồm các khu chức năng: Khu biểu diễn nhạc nước; Khu dịch vụ đa chức năng; Khu nhà hàng, ẩm thực, giải trí,… Công trình phụ trợ; Sân đường, cây xanh; Khu xử lý chất thải; Và các khu chức năng khác…; Danh mục các hạng mục công trình sẽ được đàm phán cụ thể với nhà đầu tư. |
37 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | 1,300.00 | 57.11 | |
18 | Khu vui chơi giải trí Cần Thơ. | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch | Phường Long Tuyền, quận Bình Thủy, TP.Cần Thơ, | Xây dựng khu vui chơi giải trí cao cấp kết hợp dịch vụ du lịch, nhất là du lịch đô thị có tầm cỡ của khu vực đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) như khu vui chơi, khu biểu diễn, trưng bày, triển lãm, khu chiếu phim, khu cắm trại, khu nhà hàng ẩm thực, nhà điều hành, sân đường, cây xanh, cảnh quan, khu xử lý rác thải và các khu chức năng khác. – Tổng diện tích đất phục vụ dự án 75ha; – Gồm các khu chức năng: Khu vui chơi; Khu biểu diễn, trưng bày, triển lãm; Khu chiếu phim; Khu cắm trại; Khu nhà hàng ẩm thực; Nhà điều hành; Sân đường, cây xanh; Khu xử lý rác thải; + Và các khu chức năng khác… Danh mục các hạng mục công trình sẽ được đàm phán cụ thể với nhà đầu tư. |
75 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | 1,000.00 | 43.93 | |
19 | Các hạng mục công trình kêu gọi xã hội hóa thuộc Đề án “Bảo tồn và phát triển Chợ nổi Cái Răng” | Ủy ban nhân dân quận Cái Răng | KV Yên Thuận, P. Lê Bình, Q. Cái Răng, TPCT | Nhằm bảo tồn và phát triển Chợ nổi Cái Răng phục vụ phát triển du lịch và kinh tế – xã hội của quận Cái Răng; Lưu giữ và phát huy nét văn hóa đặc trưng của Cần Thơ nói riêng và của ĐBSCL nói chung. Đầu tư, kinh doanh: trạm dừng chân, Du thuyền (nhà hàng nổi trên sông), Quầy hàng nổi trên sông, Nhà hàng nổi trên sông; Tổ chức thu gom rác trên chợ nổi |
0.53 | Đầu tư trong nước | 50.00 | 2.20 | |
20 | Bến tổng hợp Cần Thơ (Hành khách – Hàng hóa – Du lịch) tại Bến phà Hậu Giang cũ | Sở Giao thông vận tải | P. Cái Khế, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ | Bến tổng hợp Cần Thơ, gồm các hạng mục dự kiến sẽ đầu tư xây dựng: + Cầu tàu lớn vận chuyển hành khách, hàng hóa (1.563 m2.) ; Nhà chờ và văn phòng điều hành (1.260 m2); Nhà nghỉ chân và bán hàng lưu niệm (786 m2); Nhà hàng ăn uống – giải khát bến tàu (832 m2); Bến tàu du lịch loại trung(1.311 m2); Nhà nghỉ chân chờ tàu và bến tàu du lịch loại nhỏ (112 m2). + Bến du thuyền: 1.003 m2; Nhà cầu lạc bộ golf (443 m2); Khách sạn dự kiến: (1.690 m2); Khu vực bãi đỗ xe (2.011 m)2; Kè: tổng chiều dài 77 m; Đường nhựa (1.690 m2); Cây xanh: (13.037 m2). + Hệ thống chiếu sáng, cấp thoát nước ngoại vi và bể nước ngầm. |
3.5 | Đầu tư trong nước hoặc đầu tư nước ngoài | 266.36 | 11.70 | |
V. Lĩnh vực bất động sản: Khu nhà ở, văn phòng, thương mại – dịch vụ | |||||||||
21 | Quần thể đô thị, du lịch, nghỉ dưỡng sinh thái tại quận Cái Răng | Sở Xây dựng | Quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ | Phát triển khu đô thị mới. – Diện tích: Khoảng 1.226Ha. – Chức năng đô thị dự kiến: Khu công trình thương mại, dịch vụ quy mô lớn gắn với nhà ga đường sắt mới; Khu công trình hạ tầng xã hội; Khu công trình hạ tầng kỹ thuật; khu nhà vườn, nông nghiệp đô thị, sinh thái |
1,226 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | |||
22 | Quần thể đô thị, du lịch, nghỉ dưỡng sinh thái tại huyện Phong Điền | Sở Xây dựng | Huyện Phong Điền, TP. Cần Thơ | Phát triển khu đô thị mới trong tổng thể khu đô thị du lịch sinh thái Phong Điền, trong đó bao gồm các khu ở, khu dịch vụ thương mại, khu du lịch sinh thái vườn; gắn kết với các không gian mang tính chất lịch sử, với trung tâm đô thị sinh thái tại Thị trấn Phong Điền và trung tâm Thành phố hiện hữu. – Diện tích: Khoảng 334,66Ha. Chức năng đô thị dự kiến: khu công trình thương mại – dịch vụ, gắn với du lịch sinh thái; khu ở; khu công trình hạ tầng xã hội; khu công trình hạ tầng kỹ thuật; |
334.7 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | |||
23 | Khu đô thị mới hai bên đường Võ Văn Kiệt, quận Bình Thủy (Khu 1) | Sở Xây dựng | Thuộc Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 hai bên đường Võ Văn Kiệt, thành phố Cần Thơ | Tổng diện tích khu đất khoảng 82,7ha, bao gồm: – Đất công trình thương mại – dịch vụ; – Đất ở; – Đất công trình hạ tầng xã hội; – Đất công trình hạ tầng kỹ thuật; |
82.7 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | |||
24 | Khu đô thị mới hai bên đường Võ Văn Kiệt, quận Bình Thủy (Khu 2) | Sở Xây dựng | Thuộc Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 hai bên đường Võ Văn Kiệt, thành phố Cần Thơ | Tổng diện tích khu đất khoảng 95,3ha, bao gồm: – Đất công trình thương mại – dịch vụ; – Đất ở; – Đất công trình hạ tầng xã hội; – Đất công trình hạ tầng kỹ thuật; |
95.3 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | |||
25 | Khu đô thị mới hai bên đường Võ Văn Kiệt, quận Bình Thủy (Khu 3) | Sở Xây dựng | Thuộc Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 hai bên đường Võ Văn Kiệt, thành phố Cần Thơ | Tổng diện tích khu đất khoảng 72,3ha, bao gồm: – Đất công trình thương mại – dịch vụ; – Đất ở; – Đất công trình hạ tầng xã hội; – Đất công trình hạ tầng kỹ thuật; |
72.3 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | |||
26 | Khu đô thị mới hai bên đường Võ Văn Kiệt, quận Bình Thủy (Khu 5) | Sở Xây dựng | Thuộc Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 hai bên đường Võ Văn Kiệt, thành phố Cần Thơ | Tổng diện tích khu đất khoảng 85,35ha, bao gồm: – Đất công trình thương mại – dịch vụ; – Đất ở; – Đất công trình hạ tầng xã hội; – Đất công trình hạ tầng kỹ thuật; |
85.35 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | |||
27 | Khu đô thị mới lô 1A, thuộc Khu đô thị Nam Cần Thơ, quận Cái Răng | Sở Xây dựng | Phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ | Tổng diện tích khu đất khoảng 60,2ha, bao gồm: – Đất xây dựng công trình dịch vụ thương mại; – Đất ở; – Đất công trình hạ tầng xã hội; – Đất công trình hạ tầng kỹ thuật; |
60.2 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | |||
28 | Khu đô thị mới – Khu 4 (lô số 16B) thuộc Khu đô thị Nam Cần Thơ | Sở Xây dựng | Thuộc khu đô thị Nam Cần Thơ, quận Cái Răng | Tổng diện tích khu đất khoảng 21,96ha, bao gồm: – Đất công trình thương mại – dịch vụ; – Đất ở; – Đất hành chính văn hóa cấp khu vực; – Đất xây dựng công trình y tế; – Đất công trình hạ tầng xã hội; – Đất công trình hạ tầng kỹ thuật; |
21.96 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | |||
29 | Khu đô thị mới phường Châu Văn Liêm, quận Ô Môn (10,7ha). | Sở Xây dựng | Thuộc quy hoạch Khu dân cư, tái định cư và Trung tâm văn hóa – Thể dục thể thao phía Nam Quốc lộ 91, phường Châu Văn Liêm | Tổng diện tích khu đất khoảng 10,7ha, bao gồm. – Đất công trình thương mại – dịch vụ; – Đất ở; – Đất công trình hạ tầng xã hội; – Đất công trình hạ tầng kỹ thuật; |
10.7 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | |||
30 | Khu đô thị mới phường Châu Văn Liêm, quận Ô Môn (22,6ha). | Sở Xây dựng | Thuộc quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Mở rộng Trung tâm quận Ô Môn | Tổng diện tích khu đất khoảng 22,6ha, bao gồm. – Đất công trình thương mại – dịch vụ; – Đất ở; – Đất công trình hạ tầng xã hội; – Đất công trình hạ tầng kỹ thuật; |
22.6 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | |||
31 | Khu đô thị mới phía Nam Quốc lộ 91 (đoạn từ rạch Ông Tành đến rạch Tắc Ông Thục), phường Châu Văn Liêm, quận Ô Môn. | Sở Xây dựng | Thuộc quy hoạch Khu dân cư, tái định cư và Trung tâm văn hóa – Thể dục thể thao phía Nam Quốc lộ 91, phường Châu Văn Liêm | Tổng diện tích đất khoảng 41,75ha, bao gồm: – Đất dân cư hiện hữu tự cải tạo + dịch vụ thương mại. – Đất công trình thương mại – dịch vụ; – Đất ở; – Đất công trình hạ tầng xã hội; – Đất công trình hạ tầng kỹ thuật; |
41.75 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | |||
32 | Đầu tư xây dựng Tháp du lịch tại cồn Cái Khế, quận Ninh Kiều. | Sở Xây dựng | Cồn Cái Khế, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ | Công trình tháp có tính biểu trưng cao, phục vụ cho sinh hoạt giải trí.Tháp có chiều cao 170m, bán kính chân đế khoảng 35m, bán kính khu nhà hàng xoay trên cao khoảng 18m. Diện tích sàn khai thác: khối đế (5 tầng) khoảng 8.000 m2; khối nhà trên cao (2 tầng): 2.050 m2 (chưa kể diện tích sàn kỹ thuật). Mục đích có thể sử dụng cho các hoạt động du lịch, văn hóa, giải trí phụ vụ nhân dân và du khách. |
2.38 | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | |||
B. ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC HỢP TÁC CÔNG TƯ (PPP) VÀ HÌNH THỨC KHÁC | |||||||||
I. Lĩnh vực kết cấu hạ tầng giao thông vận tải | |||||||||
33 | Dự án đầu tư xây dựng đường tỉnh 921 (tuyến thẳng nối từ Thốt Nốt đến cầu Ngã Tư), thành phố Cần Thơ | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng | Quận Thốt Nốt và huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ. | Quy mô dự án: Quy mô cấp III đồng bằng. Tổng chiều dài tuyến là 10,24 km, bao gồm 2 đoạn tuyến (trong đó phần tuyến mới hoàn toàn dài 9km và phần tuyến bám theo tim đường hiện hữu 1,24km). Dự kiến gồm 17 cầu và một số cống địa hình | 31.12 | Hình thức PPP (BT hoặc BOT) | 998.89 | 43.88 | |
34 | Dự án đầu tư xây dựng Đường tỉnh 917, thành phố Cần Thơ | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng | Quận Bình Thủy, quận Ô Môn và huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ. | Quy mô dự án: Quy mô cấp III đồng bằng. – Chiều dài tuyến mới đề xuất đầu tư xây dựng là 16,03km, bao gồm 22 cầu. | 33.8 | Hình thức PPP (BT hoặc BOT) | 1,109.62 | 48.74 | |
35 | Dự án đầu tư xây dựng Đường tỉnh 918, thành phố Cần Thơ | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng | Quận Bình Thủy và huyện Phong Điền, TP Cần Thơ | Quy mô dự án: Quy mô cấp III đồng bằng. Tổng chiều dài tuyến đề xuất đầu tư 11,9 km ; trong đó: đầu tư xây dựng đoạn tuyến mới 6,5 km và Nâng cấp mở rộng 02 đoạn tuyến đường cũ hiện hữu (đoạn đầu tuyến và đoạn cuối tuyến) 3,127 km, dự kiến 12 cầu và khoảng 15 cống địa hình các loại) | 28.9 | Hình thức PPP (BT hoặc BOT) | 1,316.30 | 57.82 | |
36 | Đầu tư xây dựng công trình tuyến nối Quốc lộ 91 với đường Nam Sông Hậu (giai đoạn 1) | Sở Giao thông vận tải | Dự án đi qua địa bàn: Ô Môn, Bình Thủy, Phong Điền, Ninh Kiều, Cái Răng | – Tuyến dự án cho phép cải thiện chất lượng giao thông nội thị và góp hoàn thiện mạng lưới giao thông ở trung tâm ĐBSCL. Với vai trò là trục dọc từ nút giao QL91 (quận Ô Môn) tới nút giao QL1A và kết nối đường Nam sông Hậu, cảng Cái Cui, tuyến sẽ kết nối trực tiếp giữa đầu mối đường bộ nút Tây cầu Cần Thơ, đầu mối đường thủy qua cảng Cái Cui với các điểm tập trung hàng hóa khác trên địa bàn (KCN Trà Nóc, KCN Ô Môn, KCN Thốt Nốt…) tạo thuận lợi cho giao lưu hàng hóa trên địa bàn. Tổng chiều dài ước tính 30km. Theo quy hoạch Giao thông vận tải tuyến là đường phố chính chủ yếu đô thị được quy hoạch ĐTXD với quy mô mặt cắt ngang 80m. Trong giai đoạn trước mắt đầu tư với Quy mô đường cấp III đồng bằng, Bnền/mặt = 11/12m, vận tốc thiết kế 80km/h, tải trọng thiết kế xe có tải trọng trục 12T, tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô TCVN 4054-2005. – Trên toàn tuyến có xây dựng mới 29 vị trí cầu. |
240 | Hình thức PPP (BT hoặc BOT) | 5,000.00 | 219.64 | |
37 | Dự án nâng cấp cải tạo đường tỉnh 923 (đoạn Km11+120-Km25+380) | Sở Giao thông vận tải | Địa điểm thực hiện dự án: huyện Phong Điền và quận Ô Môn, TP Cần Thơ | Quy mô dự án: Quy mô cấp III đồng bằng. Tổng chiều dài dự án khoảng 14,27km. | 33.6 | BT (xây dựng – chuyển giao) | 1,057.15 | 46.44 | |
38 | Dự án cầu Phong Điền (cầu Tây Đô) | Sở Giao thông vận tải | Địa điểm thực hiện dự án: huyện Phong Điền, TP Cần Thơ | – Tổng chiều dài dự án đầu tư xây dựng khoảng 700m, bao gồm cầu và đường dẫn hai bên (trong đó: chiều dài cầu 124m; đường dẫn phía Đường tỉnh 926, xã Trường Long dài khoảng 526m (đường dẫn đầu cầu dài 50m và đoạn nối tiếp dài 476m); đường dẫn phía Thị trấn Phong Điền dài 50m). Tải trọng thiết kế cầu HL93. | 0.8 | Hình thức PPP (BT hoặc BOT) | 198.00 | 8.70 | |
39 | Dự án nghiên cứu tiền khả thi đường sắt đô thị thành phố Cần Thơ |
Sở Giao thông vận tải | Các hành lang giao thông quan trọng nhất của Cần Thơ và khả năng kết nối với các tỉnh Hậu Giang, Sóc Trăng và An Giang | – Đáp ứng được yêu cầu đi lại hàng ngày trên các hành lang giao thông quan trọng nhất của Cần Thơ kết nối với các tỉnh Hậu Giang, Sóc Trăng và An Giang; – Phát triển bền vững đô thị: Sử dụng điện năng, các trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, góp phần văn minh và hiện đại hóa thành phố Cần Thơ; – Gắn kết với các tuyến buýt, tạo nên một mạng lưới giao thông công cộng tiện nghi và lợi ích cao cho thành phố Cần Thơ; Chuẩn bị cho các bước phát triển lâu dài về sau. Đưa ra sự cần thiết phải đầu tư xây dựng tuyến đường sắt đô thị cho thành phố Cần Thơ và phương án kết nối với các tỉnh Hậu Giang, Sóc Trăng và An Giang; Phân tích các điều kiện thuận lợi và khó khăn khi đầu tư xây dựng dự án. Dự kiến quy mô đầu tư của dự án về công suất, diện tích xây dựng; Các hạng mục công trình thuộc dự án; dự kiến về địa điểm xây dựng công trình và nhu cầu sử dụng đất; – Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, thông số kỹ thuật; các điều kiện cung cấp vật tư thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật; phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư; các ảnh hưởng của dự án đối với môi trường, sinh thái, phòng, chống cháy nổ, an ninh, quốc phòng; Hình thức đầu tư, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, thời hạn thực hiện dự án, phương án huy động vốn theo tiến độ và hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án và phân kỳ đầu tư. |
Thuê tư vấn trong và ngoài nước thực hiện hoặc huy động hỗ trợ kỹ thuật của các nhà tài trợ | 15.00 | 0.66 | ||
II. Lĩnh vực kết cấu hạ tầng văn hóa, thể thao và y tế | |||||||||
40 | Dự án Hồ bơi trung tâm thành phố Cần Thơ | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch | Khu liên hợp thể dục thể thao Cần Thơ, nằm trong Khu nhà thi đấu đa năng (khu A2), đường Lệ Lợi, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ | Xây dựng cụm hồ sơ trung tâm thành phố Cần Thơ góp phần thúc đẩy phát triển ngành Thể dục thể thao thành phố phát triển, tạo cơ sở vật chất tập luyện tổ chức các giải thi đấu cấp khu vực, quốc gia và quốc tế. Tạo điểm vui chơi cho người dân địa phương và khu vực. | 1.8 | BOT (xây dựng – kinh doanh – chuyển giao) hoặc hình thức khác | 167.00 | 7.34 | |
41 | Dự án Bệnh viện tim mạch TPCT | Sở Y tế | Đường Nguyễn Văn Cừ, phường An Bình, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ | Quy mô 300 giường với đầy đủ cơ sở vật chất trang thiết bị | 3 | BT (xây dựng – chuyển giao) hoặc hình thức khác (ODA) | 798 | 35.05 | Đang vận động tài trợ vốn ODA Nhật Bản |