Home / Phát triển doanh nghiệp / Pháp lý / QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO

QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO

Kinh doanh hoạt động thể thao là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Vậy điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định như thế nào? Sau đây Lawkey xin được chia sẻ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao tới quý khách hàng:

♦ Căn cứ pháp lý: Nghị định 106/2016/NĐ-CP;  Nghị định 142/2018/NĐ-CP;

Kinh doanh hoạt động thể thao là việc sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao để cung cấp một, một số hoặc tất cả dịch vụ hướng dẫn tập luyện, tập luyện, biểu diễn, thi đấu thể thao nhằm mục đích sinh lợi.

1. Điều kiện về cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao

Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

  • Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
  • Có nhân viên chuyên môn khi kinh doanh hoạt động thể thao.

Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp sau đây phải có người hướng dẫn tập luyện thể thao:

  • Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
  • Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.

Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:

  • Người hướng dẫn tập luyện thể thao
  • Nhân viên cứu hộ;
  • Nhân viên y tế thường trực hoặc có văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.

2. Điều kiện về người hướng dẫn tập luyện thể thao

Người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

  • Là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương.
  • Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh.
  • Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

3. Điều kiện kinh doanh đối với một số hoạt động thể thao cụ thể

Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong nhà, trong sân tập:

  • Các điều kiện quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
  • Có đủ diện tích sàn tập trong nhà, sân tập đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.

Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong bể bơi:

  • Các điều kiện quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong nhà, trong sân tập
  • Nước bể bơi đáp ứng mức giới hạn chỉ tiêu chất lượng nước sinh hoạt thông thường đã được công bố.

4. Bảo đảm điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

  • Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao phải bảo đảm duy trì các điều kiện theo quy định tại Nghị định 106/2016/NĐ-CP trong suốt quá trình kinh doanh hoạt động thể thao.
  • Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh hoạt động thể thao kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
  • Hộ kinh doanh và các cơ sở khác chỉ được kinh doanh hoạt động thể thao khi có đủ các điều kiện theo quy định tại Nghị định 106/2016/NĐ-CP;

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *