Dân số Đài Loan tính đến ngày 22/12/2023 là 23.930.012 người
Với một nền văn hóa đa dạng và sự phát triển kinh tế ấn tượng. Đài Loan thu hút sự chú ý không chỉ với vẻ đẹp tự nhiên mà còn với độ đa dạng của cộng đồng dân cư. Bài viết sau, Kehoachviet.com sẽ thống kê cho bạn dân số Đài Loan và dự báo cho bạn biết về dân số quả quôc sgia này năm 2024. Cùng theo dõi nhé!
Đôi nét về Đài Loan
Đài Loan là đảo quốc và là quốc gia chủ quyền thuộc khu vực Đông Á. Là một điểm đến tuyệt vời hòa quyện giữa vẻ đẹp tự nhiên tinh tế và nền văn hóa đa dạng. Được biết đến với danh xưng “Đảo Ngọc”. Đài Loan chinh phục lòng người bằng những cảnh đẹp thiên nhiên hùng vĩ. Từ những dãy núi xanh ngắt ở Alishan cho đến bãi biển dịu dàng ở Kenting.
Thủ đô Đài Bắc với những tòa nhà cao tầng hiện đại và đèn đỏ bừng sáng của khu phố Đèn Đỏ. Tạo nên một bức tranh đô thị sôi động. Ngược lại, Đài Trung và Đài Nam mang đến không khí bình yên với những thảo nguyên xanh, vườn hoa nở rộ và những ngôi đền linh thiêng. Đài Loan là cuộc phiêu lưu của hương vị. Từ đặc sản đường phèn trắng, trà oolong thơm ngon đến các món ăn đường phố hấp dẫn.
Dân số Đài Loan MỚI NHẤT
- Dân số Đài Loan tính đến ngày 22/12/2023 là 23.930.012 người (Liên Hợp Quốc).
- Đất nước này hiện chiếm 0,30% tổng dân số thế giới
- Đứng ở vị trí 57 trong danh sách dân số thế giới theo quốc gia và vùng lãnh thổ.
- Mật độ dân số tại Đài Loan đạt 676 người/km2.
- Diện tích đất là 35.410 km2.
- 79,67% dân số sống tại các thành thị (19.032.812 người năm 2019).
- Độ tuổi trung bình của cư dân Đài Loan là 44,0 tuổi.
Nhân khẩu Đài Loan 2022
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số ước tính của Đài Loan là 23.903.360 người. Tăng thêm 33.592 người so với năm trước. Khiến dân số năm 2021 là 23.871.942 người. Trong năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương với sự sinh sống vượt quá số lượng người mất. Cụ thể là 8.913 người. Đồng thời, do tình trạng di cư, dân số Đài Loan tăng thêm 24.679 người.
Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,984. Có nghĩa là có 984 nam giới cho mỗi 1.000 phụ nữ. Thấp hơn so với tỷ lệ giới tính toàn cầu. Trên toàn cầu, tỷ lệ giới tính năm 2022 là khoảng 1.017 nam cho mỗi 1.000 phụ nữ. Các con số chính về dân số Đài Loan trong năm 2022 bao gồm 200.193 trẻ mới sinh, 191.280 người mất, và sự gia tăng tự nhiên là 8.913 người.
Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Đài Loan 1951 – 2020
Bảng dân số Đài Loan 1955 – 2020
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
2020 | 23.816.775 | 0,18 | 42.899 | 30.001 | 42,50 | 1,15 | 673 | 78,90 | 18.802.314 | 0,31 | 7.794.798.739 | 57 |
2019 | 23.773.876 | 0,20 | 47.416 | 30.001 | 40,30 | 1,11 | 671 | 78,50 | 18.662.774 | 0,31 | 7.713.468.100 | 56 |
2018 | 23.726.460 | 0,22 | 51.914 | 30.001 | 40,30 | 1,11 | 670 | 78,00 | 18.518.291 | 0,31 | 7.631.091.040 | 56 |
2017 | 23.674.546 | 0,24 | 56.346 | 30.001 | 40,30 | 1,11 | 669 | 77,60 | 18.369.720 | 0,31 | 7.547.858.925 | 56 |
2016 | 23.618.200 | 0,26 | 60.723 | 30.001 | 40,30 | 1,11 | 667 | 77,10 | 18.218.159 | 0,32 | 7.464.022.049 | 56 |
2015 | 23.557.477 | 0,32 | 73.985 | 34.000 | 39,70 | 1,11 | 665 | 76,70 | 18.064.348 | 0,32 | 7.379.797.139 | 54 |
2010 | 23.187.551 | 0,42 | 96.368 | 50.000 | 37,20 | 1,05 | 655 | 74,40 | 17.254.388 | 0,33 | 6.956.823.603 | 51 |
2005 | 22.705.713 | 0,66 | 147.837 | 41.000 | 34,60 | 1,33 | 641 | 72,00 | 16.339.969 | 0,35 | 6.541.907.027 | 48 |
2000 | 21.966.527 | 0,57 | 122.099 | -50.000 | 32,00 | 1,67 | 620 | 69,50 | 15.258.841 | 0,36 | 6.143.493.823 | 47 |
1995 | 21.356.033 | 0,84 | 175.503 | -30.000 | 29,80 | 1,76 | 603 | 68,00 | 14.516.273 | 0,37 | 5.744.212.979 | 44 |
1990 | 20.478.520 | 1,19 | 235.023 | 16.000 | 27,50 | 1,77 | 578 | 65,70 | 13.457.894 | 0,38 | 5.327.231.061 | 39 |
1985 | 19.303.404 | 1,51 | 279.589 | -12.200 | 25,00 | 2,23 | 545 | 57,20 | 11.043.738 | 0,40 | 4.870.921.740 | 39 |
1980 | 17.905.458 | 1,69 | 288.106 | -42.000 | 23,20 | 2,74 | 506 | 48,20 | 8.631.549 | 0,40 | 4.458.003.514 | 37 |
1975 | 16.464.927 | 1,98 | 308.094 | -5.000 | 20,80 | 3,33 | 465 | 39,20 | 6.458.027 | 0,40 | 4.079.480.606 | 36 |
1970 | 14.924.455 | 2,96 | 404.660 | 70.298 | 18,90 | 4,38 | 421 | 35,90 | 5.360.607 | 0,40 | 3.700.437.046 | 35 |
1965 | 12.901.155 | 3,47 | 405.001 | 50.176 | 17,80 | 5,41 | 364 | 33,20 | 4.282.804 | 0,39 | 3.339.583.597 | 41 |
1960 | 10.876.150 | 3,43 | 337.236 | 1.000 | 17,50 | 6,14 | 307 | 30,90 | 3.361.618 | 0,36 | 3.034.949.748 | 38 |
1955 | 9.189.972 | 3,87 | 317.522 | 19.000 | 17,90 | 6,72 | 260 | 28,50 | 2.623.092 | 0,33 | 2.773.019.936 | 41 |
Dự báo dân số Đài Loan 2020 – 2050
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
2020 | 23.816.775 | 0,22 | 51.860 | 30.001 | 42,50 | 1,15 | 673 | 78,90 | 18.802.314 | 0,31 | 7.794.798.739 | 57 |
2025 | 23.965.153 | 0,12 | 29.676 | 24.000 | 45,10 | 1,15 | 677 | 81,00 | 19.421.267 | 0,29 | 8.184.437.460 | 57 |
2030 | 24.011.258 | 0,04 | 9.221 | 24.000 | 47,40 | 1,15 | 678 | 82,90 | 19.901.735 | 0,28 | 8.548.487.400 | 61 |
2035 | 23.908.355 | -0,09 | -20.581 | 24.000 | 49,60 | 1,15 | 675 | 84,50 | 20.210.297 | 0,27 | 8.887.524.213 | 63 |
2040 | 23.593.257 | -0,26 | -63.020 | 24.000 | 51,30 | 1,15 | 666 | 86,00 | 20.291.254 | 0,26 | 9.198.847.240 | 66 |
2045 | 23.068.792 | -0,45 | -104.893 | 24.000 | 52,90 | 1,15 | 651 | 87,40 | 20.170.795 | 0,24 | 9.481.803.274 | 66 |
2050 | 22.412.982 | -0,58 | -131.162 | 54,20 | 1,15 | 633 | 88,90 | 19.917.086 | 0,23 | 9.735.033.990 | 73 |
Mật độ dân số Đài Loan
Mật độ dân số của Đài Loan tính đến ngày 22/12/2023 là 676 người trên mỗi kilômét vuông. Để tính mật độ dân số này, chúng ta lấy dân số hiện tại của Đài Loan chia cho tổng diện tích đất của quốc gia. Tổng diện tích này bao gồm cả diện tích đất và nước nằm trong ranh giới quốc tế và ven biển của Đài Loan. Theo Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Đài Loan được xác định là 35.410 km2.
Cơ cấu tuổi của Đài Loan
(Cập nhật…)
Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Đài Loan có phân bố các độ tuổi như sau:
14,0% | 74,0% | 12,0% |
– dưới 15 tuổi | |
– từ 15 đến 64 tuổi | |
– trên 64 tuổi |
Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):
- 3.290.661 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (1.714.861 nam / 1.576.035 nữ)
- 17.418.972 người từ 15 đến 64 tuổi (8.718.780 nam / 8.700.192 nữ)
- 2.820.297 người trên 64 tuổi (1.312.499 nam / 1.507.563 nữ)
Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.
65+ |
15-64 |
0-14 |
Nam | Nữ |
Tuổi thọ dân số Đài Loan ( 2022)
Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất (tính đến năm 2022). Đài Loan có một tỷ lệ tuổi thọ cao. Tuổi thọ biểu thị khoảng thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi họ qua đời. Tổng tuổi thọ cho cả hai giới tính ở Đài Loan là 80,9 tuổi, một con số đáng chú ý và cao hơn so với tuổi thọ trung bình của dân số toàn cầu là 72 tuổi. Đối với nam giới, tuổi thọ trung bình là 78,3 tuổi, trong khi nữ giới có tuổi thọ trung bình là 83,5 tuổi.
=>>>> Xem thêm: Thống kê dân số Libya – Dự báo dân số 2024 [ Mới nhất ]
Bài viết trên Kehoachviet.com đã chia sẻ cho bạn dân số Đài Loan và những đặc điểm dân số của quốc gia này. Hy vọng với những số liệu từ thống kê trên sẽ giúp ích được cho bạn. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết!
Nếu bạn muốn Kehoachviet.com thống kê dân số của quốc gia nào trên thế giới thì comment cho chúng tôi biết với nhé!