Gia lai có 1,514 triệu người ( 2019) với tổng diện tích 15.495 km²
Gia Lai là tỉnh miền núi nằm ở khu vực phía Bắc Tây Nguyên. Là tỉnh có diện tích lớn thứ 2 Việt Nam. Với diện tích lớn như vậy thì dân số Gia lai như thế nào? Kehoachviet.com sẽ thống kê dân số tỉnh Gia Lai theo giới tính và khu vực trong bài viết dưới đây!
1. Đôi nét về tỉnh Gia Lai
Vị trí địa lý
Gia Lai là một tỉnh vùng cao. Nằm ở độ cao trung bình từ 700 đến 800 mét so với mực nước biển. Khoảng cách giữa Gia Lai và Hà Nội là 1120 km. Cách Đà Nẵng là 396 km. Cách Thành phố Hồ Chí Minh là 491 km. Địa hình của tỉnh này trải dài từ 12°58’20” đến 14°36’30” vĩ độ bắc và từ 107°27’23” đến 108°54’40” kinh độ đông.
- Phía đông bắc của Gia Lai giáp một chút với Quảng Ngãi. Với đường biên chỉ là 10 km
- Phía đông của tỉnh giáp với Bình Định với đường biên dài hơn 115 km.
- Phía đông nam giáp với Phú Yên với khoảng 100 km đường biên
- Phía tây của tỉnh giáp với tỉnh Ratanakiri của Campuchia. Có đường biên dài khoảng 90 km.
- Phía nam của Gia Lai giáp với tỉnh Đắk Lắk.
- Phía bắc giáp với tỉnh Kon Tum
Điều kiện tự nhiên
Gia Lai nằm trên một khu vực của tảng đá cổ rộng lớn. Dày hơn 4.000 mét. Thuộc Diện tích Kon Tum. Nó giữ vị trí gần cuối cùng phía nam của dãy núi Trường Sơn Nam. Gia Lai thực sự đặt mình gần phía đông tuyệt đối của dãy Trường Sơn. Tảng đá này bắt đầu nâng lên không đều từ cuối thế kỷ thứ ba. Tuy nhiên, do tác động của núi lửa và thời gian. Địa hình đã trở nên phẳng lặng và tạo ra các cao nguyên không hoàn toàn phẳng. Với những đồi nhấp nhô xen kẽ các vùng trũng tương đối.
Đối với địa hình, có sự biến đổi từ phía bắc xuống phía nam và nghiêng từ phía đông sang phía tây. Tạo ra một môzaic phức tạp của đồi núi, cao nguyên và thung lũng. Khi di chuyển về phía nam, đất đai chia làm hai phần. Một nửa thuộc vùng đồng bằng với Đắk Lắk và vùng thấp phía tây của Campuchia. Địa hình của Gia Lai có thể được phân thành ba loại chính: đồi núi, cao nguyên và thung lũng. Trong đó, cao nguyên chiếm vị trí quan trọng và phổ biến nhất. Với hai cao nguyên nổi bật là Cao nguyên Kon Hà Nừng và Cao nguyên Pleiku.
Khí hậu
Gia Lai thuộc khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa. Độ ẩm cao và lượng mưa đáng kể, không gặp phải bão và sương muối. Ngoài ra, nhiệt độ cũng phụ thuộc vào độ cao của từng vùng. Khí hậu ở đây được phân chia rõ ràng thành hai mùa chính: mùa mưa và mùa khô.
Trong đó, mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 và kéo dài đến tháng 10. Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình hàng năm dao động từ 22 đến 25 độ C. Đối với vùng Đông Trường Sơn, lượng mưa thường nằm trong khoảng 1.200 đến 1.750 mm. Trong khi ở Tây Trường Sơn, lượng mưa trung bình hàng năm dao động từ 2.200 đến 2.500 mm.
Kinh tế
Gia Lai có tiềm năng lớn trong lĩnh vực thủy điện. Với trữ lượng năng lượng lý thuyết khoảng 10,5 – 11 tỷ kW và trữ lượng năng lượng kỹ thuật kinh tế là 7,1 tỷ kW. Bên cạnh 4 dự án thủy điện lớn với công suất lắp máy 1.422 MW. Có thêm 85 dự án thủy điện nhỏ với tổng công suất 80.200 kW. Phân bố khá đồng đều khắp nơi. Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất.
Nổi bật trong số đó, dự án thủy điện Yaly với công suất 720 MW và sản lượng điện 3,68 tỷ kWh. Thủy điện Sê San 3, với công suất thiết kế 273 MW. Bao gồm 2 tổ máy với tổng công suất 260 MW và sản lượng điện trung bình hàng năm là 1,12 tỷ kWh. Tổng trữ lượng nước mặt là khoảng 24 tỷ m3. Đây là những tiềm năng quan trọng giúp lĩnh vực công nghiệp điện năng trở thành ngành công nghiệp mũi nhọn tại Gia Lai.
Giao thông
Giao thông ở Gia Lai rất thuận lợi không chỉ trên đường bộ mà còn trên đường hàng không. Tỉnh có Quốc lộ 14 kết nối với các tỉnh Đắk Lắk, Kon Tum và điều này liên thông đến Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh. Đặc biệt, tuyến đường Hồ Chí Minh đã giảm ngắn khoảng cách từ Gia Lai đến các trung tâm kinh tế và chính trị lớn của cả nước.
Các tuyến Quốc lộ 19 hướng về thành phố Quy Nhơn thuộc Bình Định. Cùng với Quốc lộ 25 nối Gia Lai với Tuy Hoà, thuộc địa phận tỉnh Phú Yên. Bên cạnh đó, Sân bay Pleiku của Gia Lai, mặc dù đường bay nối Pleiku với Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. Nhưng vẫn đóng vai trò quan trọng trong hệ thống giao thông, tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển và phát triển kinh tế của tỉnh.
2. Thống kê dân số tỉnh Gia Lai
Dân số Gia Lai theo giới tính
Bảng thống kê dân số tỉnh GIA LAI theo giới tính | ||||
STT | Tỉnh/Thànhphố | Tổng dân số | ||
Tổng | Nam | Nữ | ||
1 | GIA LAI | 1,513,847 | 758,589 | 755,258 |
2 | Thành phố Pleiku | 254,802 | 129,537 | 125,265 |
3 | Thị xã An Khê | 65,918 | 32,990 | 32,928 |
4 | Thị xã Ayun Pa | 39,936 | 19,762 | 20,174 |
5 | Huyện KBang | 65,437 | 32,794 | 32,643 |
6 | Huyện Đăk Đoa | 123,282 | 61,660 | 61,622 |
7 | Huyện Chư Păh | 77,299 | 38,575 | 38,724 |
8 | Huyện Ia Grai | 105,664 | 52,444 | 53,220 |
9 | Huyện Mang Yang | 68,273 | 33,999 | 34,274 |
10 | Huyện Kông Chro | 52,406 | 26,084 | 26,322 |
11 | Huyện Đức Cơ | 75,718 | 37,782 | 37,936 |
12 | Huyện Chư Prông | 123,555 | 62,117 | 61,438 |
13 | Huyện Chư Sê | 121,965 | 60,669 | 61,296 |
14 | Huyện Đăk Pơ | 40,442 | 20,320 | 20,122 |
15 | Huyện Ia Pa | 56,596 | 28,400 | 28,196 |
17 | Huyện Krông Pa | 86,416 | 43,304 | 43,112 |
18 | Huyện Phú Thiện | 78,627 | 39,227 | 39,400 |
19 | Huyện Chư Pưh | 77,511 | 38,925 | 38,586 |
Dân số Gia Lai theo thành thị, nông thôn
Bảng thống kê dân số tỉnh GIA LAI theo thành thị và nông thôn | |||||||
STT | Tỉnh/Thànhphố | Dân số thành thị | Dân số nông thôn | ||||
Tổng | Nam | Nữ | Tổng | Nam | Nữ | ||
1 | GIA LAI | 438,276 | 217,437 | 220,839 | 1,075,571 | 541,152 | 534,419 |
2 | Thành phố Pleiku | 191,684 | 95,553 | 96,131 | 63,118 | 33,984 | 29,134 |
3 | Thị xã An Khê | 44,746 | 22,156 | 22,590 | 21,172 | 10,834 | 10,338 |
4 | Thị xã Ayun Pa | 22,424 | 11,068 | 11,356 | 17,512 | 8,694 | 8,818 |
5 | Huyện KBang | 16,070 | 7,893 | 8,177 | 49,367 | 24,901 | 24,466 |
6 | Huyện Đăk Đoa | 16,757 | 8,335 | 8,422 | 106,525 | 53,325 | 53,200 |
7 | Huyện Chư Păh | 12,192 | 5,954 | 6,238 | 65,107 | 32,621 | 32,486 |
8 | Huyện Ia Grai | 11,539 | 5,719 | 5,820 | 94,125 | 46,725 | 47,400 |
9 | Huyện Mang Yang | 10,185 | 4,954 | 5,231 | 58,088 | 29,045 | 29,043 |
10 | Huyện Kông Chro | 10,433 | 5,167 | 5,266 | 41,973 | 20,917 | 21,056 |
11 | Huyện Đức Cơ | 12,806 | 6,302 | 6,504 | 62,912 | 31,480 | 31,432 |
12 | Huyện Chư Prông | 10,810 | 5,361 | 5,449 | 112,745 | 56,756 | 55,989 |
13 | Huyện Chư Sê | 29,007 | 14,357 | 14,650 | 92,958 | 46,312 | 46,646 |
14 | Huyện Đăk Pơ | 5,085 | 2,507 | 2,578 | 35,357 | 17,813 | 17,544 |
15 | Huyện Ia Pa | – | – | – | 56,596 | 28,400 | 28,196 |
17 | Huyện Krông Pa | 11,963 | 5,999 | 5,964 | 74,453 | 37,305 | 37,148 |
18 | Huyện Phú Thiện | 20,180 | 10,024 | 10,156 | 58,447 | 29,203 | 29,244 |
19 | Huyện Chư Pưh | 12,395 | 6,088 | 6,307 | 65,116 | 32,837 | 32,279 |
=>>>> Xem thêm: Thống kê dân số tỉnh Hưng Yên [ Cập nhật 2023]
Bài viết trên Kehoachviet.com đã chia sẻ cho bạn những thông tin cũng như số liệu về dân số tỉnh Gia Lai. Hy vọng những thống kê trên sẽ hữu ích đối với bạn. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết!
Nếu bạn muốn cập nhật thống kê của tỉnh nào tại Việt Nam thì comment cho Kehoachviet.com biết với nhé!