Home / Phát triển doanh nghiệp / Thống kê / Thống kê dân số / Thu nhập bình quân đầu người 63 tỉnh thành Việt Nam năm 2018

Thu nhập bình quân đầu người 63 tỉnh thành Việt Nam năm 2018

Việt Nam là có 63 đơn vị hành chính, bao gồm 58 tỉnh, 05 thành phố trực thuộc trung ương. Việt Nam chia thành 07 khu vực bao gồm Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

Năm 2018, GDP bình quân đầu người của Việt Nam 58,5 triệu Đồng. Mức GDP bình quân đầu người tính theo USD tương đương với 2.552 USD, xếp hạng thứ 129 thế giới. Mức GDP (PPP) bình quân đầu người tính theo Đô la quốc tế là 7.482 Đô la quốc tế, xếp hạng 128 thế giới.

Mức GRDP bình quân đầu người của Việt Nam đạt 68,18 triệu Đồng (đơn vị tiền tệ). Việt Nam hiện chỉ thống kê số liệu GRDP bình quân đầu người mỗi đơn vị hành chính, không thống kê chỉ số GRDP bình quân đầu người toàn quốc.

GRDP bình quân đầu người tại mỗi tỉnh được tính theo đơn vị Việt Nam Đồng (đơn vị tiền tệ) và theo giá Đô la Mỹ hiện hành năm 2018. Đơn vị triệu đồng/người/năm và USD/người/năm.

Danh sách các đơn vị hành chính Việt Nam theo GRDP bình quân đầu người (dựa theo số dân năm 2018
STT Tên tỉnh,thành phố GRDP bình quân đầu người(triệu VNĐ/người/năm) GRDP bình quân đầu người(USD/người/năm)
1 Hà Nội 117,50 5.080
2 Vĩnh Phúc 86,50 3.757
3 Bắc Ninh 150,10 6.519
4 Quảng Ninh 117,66 5.110
5 Hải Dương 56,30 2.445
6 Hải Phòng 97,10 4.217
7 Hưng Yên 55,30 2.402
8 Thái Bình 38,00 1.650
9 Hà Nam 55,20 2.397
10 Nam Định 52,00 2.258
11 Ninh Bình 48,50 2.106
12 Hà Giang 20,70 899
13 Cao Bằng 26,70 1.160
14 Bắc Kạn 30,00 1.303
15 Tuyên Quang 36,00 1.564
16 Lào Cai 61,84 2.686
17 Yên Bái 33,60 1.459
18 Thái Nguyên 77,70 3.375
19 Lạng Sơn 38,40 1.668
20 Bắc Giang 52,10 2.230
21 Phú Thọ 38,50 1.672
22 Điện Biên 27,31 1.186
23 Lai Châu 33,00 1.433
24 Sơn La 38,00 1.650
25 Hoà Bình 48,30 2.098
26 Thanh Hóa 41,10 1.785
27 Nghệ An 36,64 1.591
28 Hà Tĩnh 49,50 2.150
29 Quảng Bình 37,50 1.628
30 Quảng Trị 43,60 1.894
31 Thừa Thiên Huế 41,30 1.770
32 Đà Nẵng 83,16 3.612
33 Quảng Nam 61,07 2.652
34 Quảng Ngãi 57,80 2.510
35 Bình Định 48,69 2.115
36 Phú Yên 39,97 1.736
37 Khánh Hòa 62,13 2.698
38 Ninh Thuận 39,70 1.724
39 Bình Thuận 50,31 2.215
40 Kon Tum 37,49 1.628
41 Gia Lai 45,36 1.970
42 Đắk Lắk 41,00 1.781
43 Đắk Nông 45,24 1.965
44 Lâm Đồng 59,74 2.595
45 Bình Phước 58,03 2.520
46 Tây Ninh 62,79 2.727
47 Bình Dương 130,80 5.681
48 Đồng Nai 97,30 4.226
49 Bà Rịa – Vũng Tàu 134,40 5.837
50 Long An 77,55 3.524
51 Tiền Giang 46,90 2.037
52 Bến Tre 33,00 1.433
53 Trà Vinh 44,00 1.911
54 Vĩnh Long 44,80 1.946
55 Đồng Tháp 40,00 1.737
56 An Giang 34,33 1.491
57 Kiên Giang 48,21 2.094
58 Cần Thơ 80,50 3.496
59 Hậu Giang 38,32 1.664
60 Sóc Trăng 37,50 1.629
61 Bạc Liêu 42,05 1.826
62 Cà Mau 43,29 1.880
63 Thành phố Hồ Chí Minh 125,50 6.725

Chú thích: Dấu đậm thể hiện 05 Thành phố trực thuộc trung ương (Việt Nam).

Đồng bằng sông Hồng

Khu vực gồm 11 đơn vị hành chính, năm 2018 gồm có 21.566.400 người, GRDP bình quân đầu người của toàn bộ vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2018 đạt 89,90 triệu đồng/người/năm, cao hơn GDP bình quân quân cả nước. Hà Nội, thủ đô Việt Nam năm ở Đồng bằng Bắc Bộ, GRDP bình quân đầu người đạt 121,4 triệu đồng/người/năm, xếp hạng 02 Đồng bằng sông Hồng, hạng 05 cả nước. Bắc Ninh đạt hạng nhất Đồng bằng sông Hồng, hạng 02 cả nước.

Xếp hạng năm 2018 của các 11 đơn vị hành chính khu vực Đồng bằng sông Hồng với cả nước.

STT Đơn vị hành chính Tổng dân số (2018) Xếp hạng GRDP bình quân đầu người
1 Hà Nội 7.520.700 5
2 Vĩnh Phúc 1.092.400 9
3 Bắc Ninh 1.247.500 2
4 Quảng Ninh 1.266.500 6
5 Hải Dương 1.807.500 21
6 Hải Phòng 2.013.800 8
7 Hưng Yên 1.188.900 22
8 Thái Bình 1.793.200 49
9 Hà Nam 808.200 23
10 Nam Định 1.854.400 25
11 Ninh Bình 973.300 39

Trung du miền núi phía Bắc

Khu vực gồm 14 đơn vị hành chính, năm 2018 gồm có 12.202.700 người, GRDP bình quân đầu người của toàn bộ vùng Trung du miền núi phía Bắc năm 2018 đạt 43,72 triệu đồng/người/năm. Đây là vùng còn gặp nhiều khó khăn về kinh tế. Tỉnh xếp thứ nhất GRDP vùng là Thái Nguyên, hạng 12 toàn quốc.

Xếp hạng năm 2018 của các 11 đơn vị hành chính khu vực Trung du miền núi phía Bắc với cả nước.

STT Đơn vị hành chính Tổng dân số (2018) Xếp hạng GRDP bình quân đầu người
1 Hà Giang 846.500 63
2 Cao Bằng 540.400 62
3 Bắc Kạn 327.900 60
4 Tuyên Quang 780.100 55
5 Lào Cai 705.600 16
6 Yên Bái 815.600 57
7 Thái Nguyên 1.268.300 12
8 Lạng Sơn 790.500 47
9 Bắc Giang 1.691.800 24
10 Phú Thọ 1.404.200 46
11 Điện Biên 576.700 61
12 Lai Châu 456.300 58
13 Sơn La 1.242.700 49
14 Hoà Bình 846.100 30

Đồng bằng duyên hải miền Trung

Đồng bằng duyên hải miền Trung bao gồm Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. Khu vực gồm 14 đơn vị hành chính, năm 2018 gồm có 20.056.900 người, GRDP bình quân đầu người của toàn bộ vùng Đồng bằng duyên hải miền Trung năm 2018 đạt 48,01 triều đồng/người/năm. Đà Nẵng là thành phố trực thuộc trung ương nằm trong khu vực, xếp hạng nhất về GRDP bình quân đầu người khu vực năm 2018, xếp hạng 10 cả nước.

Xếp hạng năm 2018 của các 11 đơn vị hành chính khu vực Đồng bằng duyên hải miền Trung với cả nước.

STT Đơn vị hành chính Tổng dân số (2018) Xếp hạng GRDP bình quân đầu người
1 Thanh Hóa 3.558.200 41
2 Nghệ An 3.157.100 54
3 Hà Tĩnh 1.277.500 27
4 Quảng Bình 887.600 51
5 Quảng Trị 630.600 37
6 Thừa Thiên Huế 1.163.600 39
7 Đà Nẵng 1.080.700 10
8 Quảng Nam 1.501.100 17
9 Quảng Ngãi 1.272.800 20
10 Bình Định 1.534.800 28
11 Phú Yên 909.500 44
12 Khánh Hòa 1.232.400 15
13 Ninh Thuận 611.800 45
14 Bình Thuận 1.239.200 26

Tây Nguyên

Khu vực gồm 05 đơn vị hành chính, năm 2018 gồm có 5.871.100 người, GRDP bình quân đầu người của toàn bộ vùng Tây Nguyên năm 2018 đạt 46,43 triệu đồng/người/năm, thấp hơn GDP bình quân đầu người cả nước. Lâm Đồng là tỉnh tại Tây Nguyên, xếp thứ nhất về GRDP bình quân đầu người khu vực.

Xếp hạng năm 2018 của các 11 đơn vị hành chính khu vực Tây Nguyên với cả nước.

STT Đơn vị hành chính Tổng dân số (2018) Xếp hạng GRDP bình quân đầu người
1 Kon Tum 535.000 53
2 Gia Lai 1.458.500 33
3 Đắk Lắk 1.919.200 42
4 Đắk Nông 645.400 34
5 Lâm Đồng 1.312.900 18

Đông Nam Bộ

Khu vực gồm 06 đơn vị hành chính, năm 2018 gồm có 17.074.300 người, GRDP bình quân đầu người của toàn bộ vùng Đông Nam Bộ (Việt Nam) năm 2018 đạt 128,40 triệu đồng/người/năm, cao nhất cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc trung ương tại Đông Nam Bộ, xếp thứ nhất về GRDP bình quân đầu người khu vực và cả nước, đạt 154,84 triệu đồng/người/năm tương đương với 6.725 USD/người/năm.

Xếp hạng năm 2018 của các 06 đơn vị hành chính khu vực Đông Nam Bộ với cả nước.

STT Đơn vị hành chính Tổng dân số (2018) Xếp hạng GRDP bình quân đầu người
1 Thành phố Hồ Chí Minh 8.598.700 1
2 Bình Phước 979.600 19
3 Tây Ninh 1.133.400 14
4 Bình Dương 2.163.600 4
5 Đồng Nai 3.086.100 7
6 Bà Rịa – Vũng Tàu 1.112.900 3

Đồng bằng sông Cửu Long

Khu vực gồm 13 đơn vị hành chính, năm 2018 gồm có 17.804.700 người, GRDP bình quân đầu người của toàn bộ vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2018 đạt 46,23 triệu đồng/người/năm. Cần Thơ là thành phố trực thuộc trung ương tại Đồng bằng sông Cửu Long, đứng thứ nhất về GRDP bình quân đầu người khu vực, đứng thứ 11 toàn quốc.

Xếp hạng năm 2018 của các 13 đơn vị hành chính khu vực Đồng bằng sông Cửu Long với cả nước.

STT Đơn vị hành chính Tổng dân số (2018) Xếp hạng GRDP bình quân đầu người
1 Long An 1.503.100 13
2 Tiền Giang 1.762.300 32
3 Bến Tre 1.268.200 58
4 Trà Vinh 1.049.800 36
5 Vĩnh Long 1.051.800 35
6 Đồng Tháp 1.693.300 43
7 An Giang 1.908.352 56
8 Kiên Giang 1.810.500 31
9 Cần Thơ 1.282.300 11
10 Hậu Giang 776.700 48
11 Sóc Trăng 1.315.900 51
12 Bạc Liêu 897.000 40
13 Cà Mau 1.229.600 38

Nguồn: Wikipedia

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *