DỰA VÀO ĐÂU ĐỂ XÂY DỰNG MỘT BẢN KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
KHTC có thể được tạo ra ngay sau khi tầm nhìn và mục tiêu đã được đặt ra, và phải dựa trên tầm nhìn cùng mục tiêu của doanh nghiệp đó. Tuy nhiên để tạo ra một bản KHTC tốt có thể hỗ trợ tầm nhìn và mục tiêu của một tổ chức thì việc đầu tiên cần làm là xác định rõ ràng được giá trị ròng và dòng tiền hiện tại của doanh nghiệp.
Giá trị ròng và dòng tiền hiện tại của người đó càng được thể hiện và tính toán rõ ràng thì KHTC của họ càng tăng khả năng thành công. Một bản KHTC thường được đặt ra từ 1-5 năm, tuỳ theo các dữ liệu tài chính mà doanh nghiệp đã thu thập được trước đó. Chính vì lý do này, khi một công ty mới thành lập, nhà lãnh đạo chỉ nên lập bản KHTC cho 1 năm. Sau một thời gian có được các dữ liệu tài chính đáng tin cậy, doanh nghiệp đó mới nên tạo bản KHTC 3-5 năm hoặc hơn.
Để xác định giá trị ròng và dòng tiền hiện tại của một công ty thì nhà lãnh đạo cần đọc và hiểu rõ được các bản báo cáo tài chính của công ty họ (báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bản cân đối kế toán, và bản lưu chuyển tiền tệ). Các bản báo cáo đó nói lên điều gì và từ đó có thể tạo nên bản dự toán tài chính cũng như KHTC của công ty trong một khoảng thời gian nhất định.
CÁC BƯỚC XÂY DỰNG MỘT BẢN KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Xây dựng bản KHTC khi một công ty mới thành lập và khi công ty đã hoạt động một thời gian là hai việc khác nhau. Vì khi công ty mới thành lập chưa có nhiều dữ liệu tài chính cũng như bản báo cáo tài chính nên thường KHTC sẽ đơn giản hơn và chỉ nên kéo dài 1 năm. Khi đã có nhiều dữ liệu tài chính thì một công ty có thể dễ dàng hơn trong việc xây dựng bản KHTC chắc chắn và có thể kéo dài 3-5 năm.
Bản kế hoạch tài chính khi mới thành lập công ty
➤ Bước 1. Giá trị ròng hiện tại = Tài sản – Nợ
Trong đó:
-
Tài sản: Tài sản ở đây có thể bao gồm tất cả những gì công ty/cá nhân đang sở hữu (nhà, xe cộ, máy móc,…) một số tiền mặt trong ngân hàng, tiền đầu tư và bất cứ thứ gì khác mà công ty/cá nhân sở hữu có thể đem lại giá trị.
-
Nợ: bao gồm nợ thẻ tín dụng, nợ sinh viên, thế chấp chưa thanh toán và khoản vay mua nhà, ô tô,…
➤ Bước 2. Xác định Dòng tiền
Một công ty không thể tạo một kế hoạch tài chính mà không biết tiền của họ sẽ đi đâu mỗi tháng. Việc xem lại các tài liệu chi tiêu trước đây (nếu có) sẽ giúp công ty xác định nguồn tiền cần bao nhiêu mỗi tháng cho các nhu yếu phẩm, bao nhiêu còn lại để tiết kiệm và đầu tư, và thậm chí có thể cắt giảm một chút (hoặc rất nhiều).
➤ Bước 3. Lên kế hoạch chi tiết
Tạo ra một bản kế hoạch tài chính có thể ghi lại các mục tiêu dài hạn của công ty và lên một chiến lược để hoàn thành chúng.
Bản kế hoạch tài chính sau một vài năm thành lập
➤ Bước 1. Thu thập báo cáo tài chính từ kế toán
Một công ty luôn cần có phòng kế toán nhằm ghi chép, lưu trữ dữ liệu về doanh thu, chi tiêu, tài sản, nợ, cũng như dòng tiền nhằm mục đích cho việc dễ dàng quản lý cho doanh nghiệp.
Tuy nhiên quan trọng không kém, phòng kế toán cung cấp các báo cáo tài chính giúp cho doanh nghiệp phân tích và xác định tầm nhìn/ mục tiêu của công ty trong tương lai. Bản báo cáo tài chính càng chính xác, rõ ràng thì việc phân tích càng trở nên dễ dàng và chuẩn xác hơn.
➤ Bước 2. Phân tích các bản báo cáo tài chính
Một công ty có thể lập ra phòng tài chính để có thể phân tích báo cáo tài chính một cách chuyên nghiệp.
➤ Bước 3. Lập bản dự toán tài chính
Bản dự toán tài chính được tạo ra từ các bản báo cáo tài chính. Dự toán tài chính giúp doanh nghiệp dễ dàng định hình được tình hình của công ty trong tương lai và dễ dàng tạo ra mục tiêu phù hợp cho những năm tới.
➤ Bước 4. Xác định mục tiêu dài hạn
Mục tiêu dài hạn có thể được dựa vào mục đích cá nhân của ban lãnh đạo, nhưng khi biết rõ được tình hình tài chính của công ty cũng như khả năng tài chính của công ty trong tương lai, ban lãnh đạo có thể xem xét kỹ lưỡng lại và dựa theo tình hình công ty để ra một mục tiêu dài hạn phù hợp nhất.
➤ Bước 5. Lập KHTC hỗ trợ mục tiêu dài hạn
KHTC sẽ xác định chiến lược tài chính trong tương lai. Tiền sẽ được đầu tư vào đâu để công ty phát triển tốt nhất, có cần phải huy động thêm vốn không, nếu huy động thêm vốn thì cần bao nhiêu và công ty có thể trả được nguồn tiền đấy trong bao lâu. Tất cả những chiến lược dòng tiền sẽ được định ra rõ ràng trong bản KHTC.
CÔNG DỤNG CỦA CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
Các chỉ số tài chính cung cấp những thông tin có ý nghĩa về một công ty. Các con số trên báo cáo tài chính của công ty (bảng cân đối, báo cáo thu nhập và báo cáo lưu chuyển tiền tệ) được sử dụng để thực hiện phân tích định lượng và đánh giá thanh khoản, đòn bẩy, tăng trưởng, tỷ suất lợi nhuận, tỷ suất sinh lời, định giá,… của công ty đó.
Nguồn ảnh: Internet
Phân tích các tỷ số tài chính phục vụ hai mục đích chính
➤ Theo dõi hiệu suất công ty
Xác định tỷ lệ tài chính mỗi kỳ và theo dõi sự thay đổi giá trị của chúng theo thời gian để phát hiện các xu hướng tài chính công ty. Ví dụ, tỷ lệ nợ trên tài sản ngày càng tăng có thể chỉ ra rằng một công ty đang bị quá tải nợ.
➤ Đưa ra những đánh giá so sánh về hiệu suất của công ty
So sánh các chỉ số tài chính với các đối thủ cạnh tranh lớn để xác định liệu công ty đang hoạt động tốt hơn hay kém hơn so với trung bình ngành. Ví dụ, so sánh lợi nhuận trên tài sản giữa các công ty giúp nhà phân tích xác định tài sản nào của công ty đang được sử dụng hiệu quả nhất.
Người sử dụng các chỉ số tài chính bao gồm các bên bên ngoài và nội bộ của công ty
➤ Người dùng bên ngoài: Nhà phân tích tài chính, nhà đầu tư bán lẻ, chủ nợ, đối thủ cạnh tranh, cơ quan thuế, cơ quan quản lý và quan sát viên trong ngành.
➤ Người dùng nội bộ: Nhóm quản lý, nhân viên và chủ sở hữu.
5 BỘ CHỈ SỐ TÀI CHÍNH QUAN TRỌNG
Các chỉ số tài chính được nhóm thành các loại sau:
1. Tỷ lệ thanh khoản: là các tỷ số tài chính đo lường khả năng của công ty để trả nợ cho cả nghĩa vụ ngắn hạn và dài hạn. Các tỷ lệ thanh khoản phổ biến bao gồm:
➤ Tỷ lệ hiện tại = Tài sản hiện tại / Nợ ngắn hạn (đo lường khả năng của công ty trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn với tài sản hiện tại)
➤ Tỷ lệ kiểm tra axit = Tài sản hiện tại – Hàng tồn kho / Nợ ngắn hạn (đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty với tài sản ngắn hạn)
➤ Tỷ lệ tiền mặt = Tiền và các khoản tương đương tiền / Nợ ngắn hạn (đo lường khả năng của công ty trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền và các khoản tương đương tiền)
➤ Tỷ lệ dòng tiền hoạt động = Dòng tiền hoạt động / Nợ ngắn hạn (là thước đo số lần công ty có thể trả hết các khoản nợ hiện tại bằng tiền mặt được tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định)
2. Tỷ lệ đòn bẩy: Tỷ lệ đòn bẩy đo lường số vốn xuất phát từ nợ. Nói cách khác, tỷ lệ tài chính đòn bẩy được sử dụng để đánh giá mức nợ của công ty. Các tỷ lệ đòn bẩy phổ biến bao gồm:
➤ Tỷ lệ nợ = Tổng nợ phải trả / Tổng tài sản (đo lường số tiền tương đối của một tài sản của công ty được cung cấp từ nợ)
➤ Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ phải trả / Vốn cổ đông (tính toán trọng số của tổng nợ và nợ phải trả tài chính so với vốn cổ đông)
➤ Tỷ lệ bảo hiểm lãi = Thu nhập hoạt động / Chi phí lãi vay (xác định mức độ dễ dàng mà một công ty có thể trả chi phí lãi vay)
➤ Tỷ lệ bao phủ dịch vụ nợ = Thu nhập hoạt động / Tổng dịch vụ nợ (xác định mức độ dễ dàng của một công ty có thể trả nghĩa vụ nợ của mình)
Nguồn ảnh: Internet
3. Tỷ lệ hiệu quả: còn được gọi là tỷ lệ tài chính hoạt động, được sử dụng để đo lường mức độ hiệu quả của một công ty sử dụng tài sản và tài nguyên của mình. Các tỷ lệ hiệu quả phổ biến bao gồm:
➤ Tỷ lệ vòng quay tài sản = Doanh thu thuần / Tổng tài sản (đo lường khả năng của công ty để tạo doanh số từ tài sản)
➤ Tỷ lệ vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho trung bình (đo lường số lần hàng tồn kho của công ty được bán và thay thế trong một khoảng thời gian nhất định)
➤ Tỷ lệ doanh thu phải thu = Doanh thu tín dụng ròng / Các khoản phải thu trung bình (đo lường số lần công ty có thể biến khoản phải thu thành tiền trong một khoảng thời gian nhất định)
➤ Số ngày bán hàng trong tỷ lệ hàng tồn kho = 365 ngày / Tỷ lệ vòng quay hàng tồn kho (đo lường số ngày trung bình mà một công ty nắm giữ hàng tồn kho trước khi bán cho khách hàng)
4. Tỷ suất lợi nhuận: đo lường khả năng tạo thu nhập liên quan đến doanh thu, tài sản của bảng cân đối, chi phí hoạt động và vốn chủ sở hữu. Các tỷ lệ tài chính sinh lời phổ biến bao gồm:
➤ Tỷ lệ lãi gộp = Lợi nhuận gộp / Doanh thu thuần (so sánh lợi nhuận gộp của một công ty với doanh thu thuần của công ty để cho thấy công ty kiếm được bao nhiêu lợi nhuận sau khi thanh toán hết giá vốn hàng bán)
➤ Tỷ lệ ký quỹ hoạt động = Thu nhập hoạt động / Doanh thu thuần (so sánh thu nhập hoạt động của một công ty với doanh thu thuần của công ty để xác định hiệu quả hoạt động)
➤ Tỷ lệ lợi nhuận trên tài sản = Thu nhập ròng / Tổng tài sản (đo lường mức độ hiệu quả của một công ty sử dụng tài sản của mình để tạo ra lợi nhuận)
➤ Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Thu nhập ròng / Vốn cổ đông (đo lường mức độ hiệu quả của một công ty sử dụng vốn chủ sở hữu của mình để tạo ra lợi nhuận)
5. Tỷ lệ giá trị thị trường: được sử dụng để đánh giá giá cổ phiếu của một cổ phiếu của công ty. Tỷ lệ giá trị thị trường phổ biến bao gồm:
➤ Tỷ lệ giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu = Vốn cổ đông/tổng số cổ phiếu đang lưu hành (tính toán giá trị trên mỗi cổ phiếu của một công ty dựa trên vốn chủ sở hữu có sẵn cho các cổ đông)
➤ Tỷ lệ lợi tức cổ tức = Cổ tức trên mỗi cổ phiếu / Giá cổ phiếu (đo lường mức cổ tức được quy cho các cổ đông so với giá trị thị trường trên mỗi cổ phiếu)
➤ Thu nhập trên mỗi cổ phần tỷ lệ = Thu nhập ròng / Tổng số cổ phiếu đang lưu hành (đo lường mức thu nhập ròng kiếm được cho mỗi lần chia sẻ)
➤ Tỷ lệ thu nhập giá = Giá cổ phiếu / Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (so sánh giá cổ phiếu của công ty với thu nhập trên mỗi cổ phiếu)
KẾT LUẬN
Một bản kế hoạch tài chính ghi lại các mục tiêu dài hạn của một công ty/cá nhân và tạo ra một chiến lược để hoàn thành chúng. Bản kế hoạch tài chính tốt luôn bắt đầu với việc tính toán giá trị ròng và dòng tiền hiện tại của công ty/cá nhân đó. Khi đã có đủ giữ liệu để có được các bản báo cáo tài chính thì việc phân tích kỹ lưỡng báo cáo tài chính sẽ càng tăng thêm độ chính xác và tỷ lệ thành công của bản kế hoạch tài chính.