Dân số tỉnh Điện Biên là 598.856 người (2019). Với diện tích 9.541 km²
Tỉnh Điện Biên với vẻ đẹp hùng vĩ của vùng núi Tây Bắc. Tự hào là địa danh duy nhất có đường biên giới chung với cả Lào và Trung Quốc. Nơi đây không chỉ là kho báu của những di tích lịch sử quan trọng như Điện Biên Phủ, mà còn ghi chép về sự đa dạng văn hóa và thiên nhiên phong phú. Vậy dân số tỉnh Điện Biên như thế nào?
Đôi nét về tỉnh Điện Biên
Vị trí địa lý
Tỉnh Điện Biên nằm ở phía Tây khu vực Tây Bắc Việt Nam. Với tọa độ địa lý từ 20°54’ đến 22°33’ vĩ độ Bắc và từ 102°10′ đến 103°36′ kinh độ Đông. Khoảng cách giữa tỉnh và thủ đô Hà Nội là 504 km về phía Tây. Tỉnh có các đường giới hạn như sau:
- Phía đông và đông bắc giáp tỉnh Sơn La.
- Phía tây và tây nam giáp tỉnh Phôngsali và tỉnh Luang Prabang, Lào.
- Phía tây bắc giáp tỉnh Vân Nam, Trung Quốc.
- Phía bắc giáp tỉnh Lai Châu.
Điện Biên là tỉnh duy nhất có đường biên giới chung với hai quốc gia là Lào và Trung Quốc, có chiều dài hơn 400 km. Trong đó đường biên giới với Lào là 360 km. Đường biên giới với Trung Quốc là 40,86 km.
Các điểm cực địa lý:
- Điểm cực Bắc tại xã Sen Thượng, huyện Mường Nhé.
- Điểm cực Tây tại bản A Pa Chải, xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé.
- Điểm cực Đông tại xã Ta Ma, huyện Tuần Giáo.
- Điểm cực Nam tại xã Mường Lói, huyện Điện Biên.
Địa hình
Địa hình ở Điện Biên rất phức tạp. Chủ yếu là những dãy đồi núi dốc. Khá nguy hiểm và có sự chia cắt mạnh mẽ. Khu vực này được hình thành bởi những dãy núi kéo dài theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. Độ cao biến đổi từ 200 m đến hơn 1.800 m. Nói chung, địa hình giảm dần từ phía Bắc xuống phía Nam và nghiêng dần từ phía Tây sang phía Đông.
Ở phía Bắc của Điện Biên, chúng ta có những đỉnh núi cao như 1.085 m, 1.162 m và 1.856 m (nằm trong huyện Mường Nhé). Đỉnh Pu Đen Đinh là điểm cao nhất đạt 1.886 m. Nơi khác ở phía Tây có các đỉnh núi có độ cao lần lượt là 1.127 m, 1.649 m, 1.860 m và dãy núi Mường Phăng kéo dài xuống huyện Tuần Giáo.
=>>>> Xem thêm: Thống kê dân số tỉnh Gia Lai [ Mới nhất 2023]
Khí hậu
Điện Biên có khí hậu nhiệt đới gió mùa núi cao. Mùa đông khá lạnh và ít mưa. Kết thúc sớm mà không có mưa phùn và nồm ẩm như các tỉnh ở phía đông dãy Hoàng Liên Sơn. Mùa hạ tại đây nóng và mưa nhiều, thường có những biến động thời tiết không thường xuyên. Chịu ảnh hưởng của gió tây khô và nóng.
Điện Biên cũng nổi tiếng với biên độ nhiệt trung bình ngày và đêm cao nhất trong cả nước. Chế độ nhiệt ở Điện Biên thể hiện rõ mối quan hệ giữa lưu thông không khí và đặc điểm địa hình. Vị trí của nó, nằm khuất sau dãy núi Hoàng Liên Sơn. Khiến cho không khí lạnh từ khối khí lạnh di chuyển đến Điện Biên phải theo thung lũng sông Đà ngược lên.
Du lịch
Điện Biên là một tỉnh có tiềm năng du lịch phong phú. Đặc biệt là trong lĩnh vực văn hóa – lịch sử. Điểm đặc sắc nhất là hệ thống di tích liên quan đến chiến dịch Điện Biên Phủ. Bao gồm Sở chỉ huy chiến dịch Điện Biên Phủ (Mường Phăng), các cứ điểm Him Lam, Bản Kéo, Độc Lập, cùng với đồi A1, C1, E1,…
Điện Biên còn có nhiều hang động, nguồn nước khoáng và hồ nước. Tạo thành nguồn tài nguyên du lịch thiên nhiên đa dạng. Rừng nguyên sinh Mường Nhé, các hang động ở Pa Thơm (huyện Điện Biên), Thẩm Púa (Tuần Giáo), cùng với suối khoáng nóng Hua Pe, U Va, và các hồ Pá Khoang, Pe Luông là những điểm đến thu hút du khách.
Dân số tỉnh Điện Biên
Bảng thống kê dân số tỉnh Điện Biên theo giới tính
Bảng thống kê dân số tỉnh Điện Biên theo giới tính | ||||
STT | Tỉnh/Thành phố | Tổng dân số | ||
Tổng | Nam | Nữ | ||
1 | ĐIỆN BIÊN | 598,856 | 303,436 | 295,420 |
2 | Thành phố Điện Biên Phủ | 58,519 | 29,185 | 29,334 |
3 | Thị xã Mường Lay | 11,162 | 5,449 | 5,713 |
4 | Huyện Mường Nhé | 45,727 | 23,683 | 22,044 |
5 | Huyện Mường Chà | 48,005 | 24,424 | 23,581 |
6 | Huyện Tủa Chùa | 57,460 | 57,460 | 29,310 |
7 | Huyện Tuần Giáo | 87,883 | 44,451 | 43,432 |
8 | Huyện Điện Biên | 119,696 | 60,109 | 59,587 |
9 | Huyện Điện Biên Đông | 67,080 | 34,310 | 32,770 |
10 | Huyện Mường Ảng | 48,416 | 24,502 | 23,914 |
11 | Huyện Nậm Pồ | 54,908 | 28,013 | 26,895 |
Bảng thống kê dân số tỉnh Điện Biên theo thành thị và nông thôn
Bảng thống kê dân số tỉnh Điện Biên theo thành thị và nông thôn | |||||||
STT | Tỉnh/Thành phố | Dân số thành thị | Dân số nông thôn | ||||
Tổng | Nam | Nữ | Tổng | Nam | Nữ | ||
1 | ĐIỆN BIÊN | 86,136 | 42,922 | 43,214 | 512,720 | 260,514 | 252,206 |
2 | Thành phố Điện Biên Phủ | 55,251 | 27,543 | 27,708 | 3,268 | 1,642 | 1,626 |
3 | Thị xã Mường Lay | 6,068 | 2,950 | 3,118 | 5,094 | 2,499 | 2,595 |
4 | Huyện Mường Nhé | – | – | – | 45727 | 23,683 | 22,044 |
5 | Huyện Mường Chà | 4,151 | 2,109 | 2,042 | 43,854 | 22,315 | 21,539 |
6 | Huyện Tủa Chùa | 28,150 | 3,819 | 1,852 | 53,641 | 27,343 | 26,298 |
7 | Huyện Tuần Giáo | 8,034 | 3,867 | 4,167 | 79,849 | 40,584 | 39,265 |
8 | Huyện Điện Biên | – | – | – | 119,696 | 60,109 | 59,587 |
9 | Huyện Điện Biên Đông | 3,448 | 1,799 | 1,649 | 63,632 | 32,511 | 31,121 |
10 | Huyện Mường Ảng | 5,365 | 2,687 | 2,678 | 43,051 | 21,815 | 21,236 |
11 | Huyện Nậm Pồ | – | – | – | 54,908 | 28,013 | 26,895 |
=>>>> Xem thêm: Thống kê dân số tỉnh Yên Bái [ Mới nhất 2023]
Bài viết trên Kehoachviet.com đã thống kê cho bạn dân số tỉnh Điện Biên. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích đối với bạn. Chúc bạn thành công!
Nếu bạn muốn biết thống kê của tỉnh nào tại Việt Nam thì comment cho Kehoachviet.com biết với nhé!