Malaysia là một quốc gia quân chủ lập hiếp liên bang nằm tại khu vực phía nam Đông Nam Á. Dân số Malaysia là 33.769.940 người ( 26/12/2023). Với tổng diện tích là 329.847 km² . Bài viết này Kehoachviet.com sẽ thống kê cho bạn dân số Malaysia qua các năm. Cùng theo dõi nhé!
Đôi nét về Malaysia
Vị trí địa lý
Malaysia là quốc gia có diện tích đất liền lớn thứ 67 trên thế giới. Tây Malaysia giáp biên giới với Thái Lan. Trong khi Đông Malaysia có biên giới với Indonesia và Brunei. Malaysia có kết nối với Singapore thông qua một đường đắp cao hẹp và một cây cầu. Quốc gia này cũng có biên giới trên biển với Việt Nam và Philippines. Biên giới trên đất liền chủ yếu dựa trên các đặc điểm địa chất như sông Perlis, sông Golok và kênh Pagalayan,…
Malaysia là quốc gia duy nhất có lãnh thổ trải dài cả trên lục địa châu Á và quần đảo Mã Lai. Điểm cực nam của lục địa châu Á là Tanjung Piai. Thuộc bang Johor ở miền nam bán đảo Malaysia. Eo biển Malacca nằm giữa đảo Sumatra và bán đảo Malaysia. Là một trong những tuyến đường quan trọng nhất trong thương mại toàn cầu.
Kinh tế
Malaysia là một quốc gia có nền kinh tế thị trường định hướng nhà nước. Với sự mở cửa tương đối và quá trình công nghiệp hóa mới. Vai trò của nhà nước trong điều chỉnh hoạt động kinh tế được thể hiện qua các dự án kinh tế vĩ mô. Tuy nhiên, vai trò này đang giảm dần. Malaysia đạt được một trong những hồ sơ kinh tế ấn tượng nhất ở châu Á. Tỷ suất tăng trưởng GDP trung bình 6,5% mỗi năm từ năm 1957 đến 2005.
Trong thập kỷ 1970, nền kinh tế của Malaysia chủ yếu dựa vào khai mỏ và nông nghiệp. Sau đó đã chuyển đổi hướng đến một nền kinh tế đa lĩnh vực hơn. Từ thập kỷ 1980, sự đầu tư cao vào lĩnh vực công nghiệp đã thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Kể từ khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997, Malaysia đã phục hồi nhanh chóng hơn so với nhiều quốc gia láng giềng. Đạt mức GDP bình quân đầu người là 14.800 đô la.
Nhân khẩu
Dân số của Malaysia đa dạng với nhiều dân tộc khác nhau. Năm 2010, công dân Malaysia chiếm 91,8% dân số. Trong đó người bumiputera chiếm 67,4%. Thân thế bumiputera cũng được áp dụng cho các dân tộc bản địa như người Thái, người Khmer, người Chăm và dân tộc bản địa tại Sabah và Sarawak. Những người bumiputera phi Mã Lai chiếm đa số dân số ở Sarawak và Sabah.
Mật độ dân số ở Malaysia khác nhau giữa các vùng. Các nhóm thiểu số không có thân thế bumiputera chiếm một phần đáng kể của dân số. Người có nguồn gốc Trung Quốc chiếm 24,6%. Người có nguồn gốc Ấn Độ chiếm 7,3%. Người Hoa có lịch sử chi phối trong lĩnh vực kinh doanh và thương mại và chiếm đa số ở nhiều địa điểm.
=>>>> Xem thêm: Thống kê dân số Bulgaria [ Mới nhất 2023]
Văn hóa
Malaysia là một xã hội đa dân tộc, đa văn hóa và đa ngôn ngữ. Văn hóa ban đầu của khu vực có nguồn gốc từ các bộ lạc bản địa cùng với sự nhập cư của người Mã Lai sau đó. Văn hóa của Malaysia chịu ảnh hưởng đáng kể từ văn hóa Trung Quốc và Ấn Độ. Xuất phát từ thời kỳ ngoại thương. Sự ảnh hưởng còn đến từ văn hóa Ba Tư, Ả Rập và Anh Quốc.
Năm 1971, chính phủ Malaysia ban hành “Chính sách văn hóa quốc gia”. Đặt ra các nguyên tắc cơ bản về văn hóa của quốc gia. Theo đó, văn hóa Malaysia phải dựa trên các dân tộc bản địa của Malaysia. Hồi giáo phải đóng một vai trò quan trọng. Chính sách này cũng khuyến khích sử dụng tiếng Mã Lai cao hơn so với các ngôn ngữ khác.
Dân số Malaysia
Thống kê dân số Malaysia qua các năm
Năm | Dân số | Tỷ lệ thay đổi hàng năm | Thay đổi hàng năm | Di cư | Độ tuổi trung bình | Tỷ suất sinh | Mật độ dân số | Tỷ lệ dân cư đô thị | Dân cư đô thị | % dân số toàn cầu | Dân số toàn cầu | Xếp hạng dân số |
2020 | 32,365,999 | 1.30 % | 416,222 | 50,000 | 30.3 | 2.01 | 99 | 78.4 % | 25,361,963 | 0.42 % | 7,794,798,739 | 45 |
2019 | 31,949,777 | 1.34 % | 421,744 | 50,000 | 28.6 | 2.09 | 97 | 77.8 % | 24,862,312 | 0.41 % | 7,713,468,100 | 44 |
2018 | 31,528,033 | 1.36 % | 423,387 | 50,000 | 28.6 | 2.09 | 96 | 77.3 % | 24,363,730 | 0.41 % | 7,631,091,040 | 44 |
2017 | 31,104,646 | 1.37 % | 419,992 | 50,000 | 28.6 | 2.09 | 95 | 76.7 % | 23,859,450 | 0.41 % | 7,547,858,925 | 44 |
2016 | 30,684,654 | 1.37 % | 413,692 | 50,000 | 28.6 | 2.09 | 93 | 76.1 % | 23,340,549 | 0.41 % | 7,464,022,049 | 44 |
2015 | 30,270,962 | 1.42 % | 412,585 | 50,000 | 28.2 | 2.11 | 92 | 75.3 % | 22,800,563 | 0.41 % | 7,379,797,139 | 44 |
2010 | 28,208,035 | 1.89 % | 503,485 | 152,376 | 26.0 | 2.22 | 86 | 70.7 % | 19,934,949 | 0.41 % | 6,956,823,603 | 44 |
2005 | 25,690,611 | 2.07 % | 499,271 | 134,295 | 25.0 | 2.45 | 78 | 66.5 % | 17,087,554 | 0.39 % | 6,541,907,027 | 44 |
2000 | 23,194,257 | 2.51 % | 541,330 | 103,338 | 23.8 | 3.13 | 71 | 62.0 % | 14,369,654 | 0.38 % | 6,143,493,823 | 44 |
1995 | 20,487,607 | 2.59 % | 491,557 | 58,471 | 22.5 | 3.44 | 62 | 55.7 % | 11,413,601 | 0.36 % | 5,744,212,979 | 45 |
1990 | 18,029,824 | 2.94 % | 486,179 | 85,091 | 21.6 | 3.67 | 55 | 49.8 % | 8,981,973 | 0.34 % | 5,327,231,061 | 45 |
1985 | 15,598,927 | 2.48 % | 360,168 | -15,457 | 20.5 | 3.97 | 47 | 45.9 % | 7,158,888 | 0.32 % | 4,870,921,740 | 48 |
1980 | 13,798,085 | 2.56 % | 327,180 | -1,089 | 19.5 | 4.20 | 42 | 42.0 % | 5,801,245 | 0.31 % | 4,458,003,514 | 49 |
1975 | 12,162,187 | 2.40 % | 271,611 | -27,061 | 18.6 | 4.72 | 37 | 37.7 % | 4,579,380 | 0.30 % | 4,079,480,606 | 49 |
1970 | 10,804,131 | 2.55 % | 255,515 | -27,856 | 17.6 | 5.38 | 33 | 33.5 % | 3,614,368 | 0.29 % | 3,700,437,046 | 49 |
1965 | 9,526,558 | 3.15 % | 274,042 | -11,720 | 16.9 | 6.37 | 29 | 29.9 % | 2,849,667 | 0.29 % | 3,339,583,597 | 57 |
1960 | 8,156,347 | 2.99 % | 223,487 | -12,568 | 17.6 | 6.38 | 25 | 26.6 % | 2,169,592 | 0.27 % | 3,034,949,748 | 52 |
1955 | 7,038,913 | 2.87 % | 185,800 | -3,436 | 18.5 | 6.35 | 21 | 23.4 % | 1,648,504 | 0.25 % | 2,773,019,936 | 57 |
Bảng: Dân số Malaysia qua các năm
Dân số Malaysia 2023
Trong năm 2023, dự kiến dân số của Malaysia sẽ tăng thêm 398.185 người. Đạt tổng số 33.775.881 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là tích cực. Số lượng người mới sinh sẽ nhiều hơn số người chết dự kiến là 317.957 người.
Nếu tình trạng di cư duy trì ở mức giống như năm trước, dân số sẽ tăng thêm 80.228 người. Điều này có nghĩa là số người di cư đến Malaysia để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở quốc gia khác. Theo ước tính, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Malaysia trong năm 2023 sẽ có các yếu tố sau:
- Trung bình mỗi ngày có 1.390 trẻ em mới sinh.
- Trung bình mỗi ngày có 519 người qua đời.
- Trung bình mỗi ngày có 220 người di cư.
Do đó, dân số Malaysia dự kiến sẽ tăng trung bình 1.091 người mỗi ngày trong năm 2023.
Dự báo dân số Malaysia 2020 – 2050
Năm | Dân số | Tỷ lệ thay đổi hàng năm | Thay đổi hàng năm | Di cư | Độ tuổi trung bình | Tỷ suất sinh | Mật độ dân số | Tỷ lệ dân cư đô thị | Dân cư đô thị | % dân số toàn cầu | Dân số toàn cầu | Xếp hạng dân số |
2020 | 32,365,999 | 1.35 % | 419,007 | 50,000 | 30.3 | 2.01 | 99 | 78.4 % | 25,361,963 | 0.42 % | 7,794,798,739 | 45 |
2025 | 34,349,936 | 1.20 % | 396,787 | 50,000 | 32.2 | 2.01 | 105 | 81.1 % | 27,844,592 | 0.42 % | 8,184,437,460 | 46 |
2030 | 36,095,054 | 1.00 % | 349,024 | 46,626 | 34.1 | 2.01 | 110 | 83.4 % | 30,109,432 | 0.42 % | 8,548,487,400 | 46 |
2035 | 37,566,148 | 0.80 % | 294,219 | 48,598 | 36.0 | 2.01 | 114 | 85.4 % | 32,066,630 | 0.42 % | 8,887,524,213 | 48 |
2040 | 38,754,574 | 0.62 % | 237,685 | 48,585 | 37.8 | 2.01 | 118 | 87.0 % | 33,717,113 | 0.42 % | 9,198,847,240 | 49 |
2045 | 39,729,699 | 0.50 % | 195,025 | 48,664 | 39.3 | 2.01 | 121 | 88.4 % | 35,138,248 | 0.42 % | 9,481,803,274 | 49 |
2050 | 40,550,365 | 0.41 % | 164,133 | 40.5 | 2.01 | 123 | 89.9 % | 36,439,872 | 0.42 % | 9,735,033,990 | 51 |
Bảng: Dự báo dân số Malaysia 2020 -2050
Bài viết trên Kehoachviet.com đã thống kê cho bạn dân số Malaysia. Hy vọng với những thông tin trên sẽ hữu ích đối với bạn. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết!
=>>> Xem thêm: Thống kê dân số Myanmar qua các năm [ Mới nhất]
Nếu bạn muốn biết thêm về dân số các nước khác thì comment cho Kehoachviet.com biết với nhé!