Dân số tỉnh Bắc Kạn là 313.905 người (2019). Với diện tích 4.860 km²
Tỉnh Bắc Kạn – bốn mùa hoa đẹp. Là điểm hẹn của vùng đất núi phía Bắc Việt Nam. Với cảnh đẹp hùng vĩ của núi non, hồ và rừng già Bắc Kạn là nơi kết nối tâm hồn với thiên nhiên. Kehoachviet.com sẽ thống kê cho bạn dân số tỉnh Bắc Kạn qua bài viết dưới đây. Cùng theo dõi nhé!
Đôi nét về tỉnh Bắc Kạn
Vị trí địa lý
Bắc Kạn một tỉnh thuộc vùng miền núi cao. Địa hình bị ảnh hưởng bởi những dãy núi vòng cung quay lưng về phía đông. Xen kẽ với những thung lũng, nằm ở vị trí địa lý như sau:
- Phía bắc giáp tỉnh Cao Bằng.
- Phía đông giáp tỉnh Lạng Sơn.
- Phía nam giáp tỉnh Thái Nguyên.
- Phía tây giáp tỉnh Tuyên Quang.
Các điểm cực của tỉnh Bắc Kạn:
- Điểm cực bắc tại: xã Bằng Thành, huyện Pác Nặm.
- Điểm cực đông tại: xã Cường Lợi, huyện Na Rì.
- Điểm cực tây tại: xã Yên Thịnh, huyện Chợ Đồn.
- Điểm cực nam tại: xã Quảng Chu, huyện Chợ Mới.
Kinh tế
Một tỉnh nằm trong vùng núi cao với địa hình phức tạp và kinh tế chưa phát triển, đã ghi nhận những bước tiến đáng kể trong những năm gần đây. Trong năm 2011, tỉnh đã đạt được những chỉ tiêu kinh tế đáng chú ý: Tổng giá trị gia tăng đạt 1.477.155 triệu đồng. Tăng 13% so với năm trước. Trong đó, khu vực nông lâm ngư nghiệp đóng góp 551.839 triệu đồng, khu vực công nghiệp – xây dựng là 298.426 triệu đồng, và khu vực dịch vụ đạt 626.890 triệu đồng.
Cơ cấu kinh tế của tỉnh Bắc Kạn hiện chia thành ba phần chính: khu vực nông lâm nghiệp chiếm 42%, khu vực công nghiệp – xây dựng cơ bản chiếm 14,2%, và khu vực dịch vụ chiếm 43,8%. Với tiềm năng phát triển trong ngành công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản, vật liệu xây dựng, nông lâm nghiệp và du lịch. Bắc Kạn đang khẳng định vị thế quan trọng trong sự phát triển của khu vực.
=>>>> Xem thêm: Thống kê dân số tỉnh Dak Lak [ Cập nhật 2023 ]
Du lịch
Tỉnh Bắc Kạn – đất đỏ đất vàng nằm ẩn mình trong lòng núi non Đông Bắc Việt Nam. Là điểm đến hấp dẫn với những trải nghiệm du lịch độc đáo. Với vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ và hệ sinh thái rừng nguyên sinh đầy phong phú. Hồ Ba Bể là danh thắng thiên nhiên được UNESCO/ 2011. Ngoài ra phải kể đến những danh thắng nổi tiếng như: động Puông, động Hua Mạ, động Nàng Tiên, Phya Khao, thác Nà Đăng, động Nả Phoòng,…
Đặc biệt cơ sở căn cứ địa cách mạng ATK Chợ Đồn là một trong những địa điểm quan trọng liên quan đến Chủ tịch Hồ Chí Minh và các lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Là một di tích lịch sử quan trọng, ghi chú lại những kỷ niệm và cống hiến của những người lính và lãnh đạo trong hành trình độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam.
Ẩm thực
Ẩm thực của tỉnh Bắc Kạn là một hòa quyện độc đáo của văn hóa và đặc sản địa phương. Tạo nên bữa tiệc ngon miệng và phong phú. Đắm chìm trong vị ngon của “miến rong Côn Minh” – hương vị tinh tế, ngọt ngào của mỗi sợi miến. Rượu men lá Bằng Phúc với hương thơm đặc trưng. Là điểm nhấn cho bữa tiệc truyền thống.
Khám phá “phở khô Phủ Thông” hay “tôm chua Ba Bể” đồng nghĩa với việc đắm chìm vào thế giới ẩm thực độc đáo, hấp dẫn của vùng miền núi cao này. Ngoài ra Bắc Kạn còn có những nét ẩm thực độc đóa hấp dẫn khách du lịch khác: chè shan tuyết Bằng Phúc, bánh khẩu thuy, măng ớt Đèo Gió, gạo bao thai Chợ Đồn, lê Ngân Sơn,….
Thống kê dân số tỉnh Bắc Kạn
Bảng thống kê dân số tỉnh Bắc Kạn theo giới tính
Bảng thống kê dân số Bắc Kạn theo giới tính | ||||
STT | Tỉnh/Thành phố | Tổng dân số | ||
Tổng | Nam | Nữ | ||
1 | BẮC KẠN | 313,905 | 160,036 | 153,869 |
2 | Thành phố Bắc Kạn | 45,036 | 22,406 | 22,630 |
3 | Huyện Pác Nặm | 33,439 | 17,009 | 16,430 |
4 | Huyện Ba Bể | 48,325 | 24,774 | 23,551 |
5 | Huyện Ngân Sơn | 29,269 | 14,946 | 14,323 |
6 | Huyện Bạch Thông | 31,061 | 15,878 | 15,183 |
7 | Huyện Chợ Đồn | 49,554 | 25,441 | 24,113 |
8 | Huyện Chợ Mới | 38,958 | 19,928 | 19,030 |
9 | Huyện Na Rì | 38,263 | 19,654 | 18,609 |
Bảng thống kê dân số tỉnh Bắc Kạn theo thành thị, nông thôn
Bảng thống kê dân số Bắc Kạn theo thành thị và nông thôn | |||||||
STT | Tỉnh/Thành phố | Dân số thành thị | Dân số nông thôn | ||||
Tổng | Nam | Nữ | Tổng | Nam | Nữ | ||
1 | BẮC KẠN | 65,132 | 32,300 | 32,832 | 248,773 | 127,736 | 121,037 |
2 | Thành phố Bắc Kạn | 38,510 | 19,135 | 19,375 | 6,526 | 3,271 | 3,255 |
3 | Huyện Pác Nặm | – | – | – | 33,439 | 17,009 | 16,430 |
4 | Huyện Ba Bể | 4,499 | 2,181 | 2,318 | 43,826 | 22,593 | 21,233 |
5 | Huyện Ngân Sơn | 6,459 | 3,257 | 3,202 | 22,810 | 11,689 | 11,121 |
6 | Huyện Bạch Thông | 1,906 | 995 | 911 | 29,155 | 14,883 | 14,272 |
7 | Huyện Chợ Đồn | 7,180 | 3,525 | 3,655 | 42,374 | 21,916 | 20,458 |
8 | Huyện Chợ Mới | 2,566 | 1,295 | 1,271 | 36,392 | 18,633 | 17,759 |
9 | Huyện Na Rì | 4,012 | 1,912 | 2,100 | 34,251 | 17,742 | 16,509 |
=>>>> Xem thêm: Thống kê dân số tỉnh Lào Cai [ Mới nhất 2023]
Bài viết trên Kehoachviet.com đã thống kê cho bạn dân số tỉnh Bắc Kạn. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích đối với bạn. Chúc bạn thành công!
Nếu bạn muốn biết thống kê của tỉnh nào tại Việt Nam thì comment cho Kehoachviet.com biết với nhé!