Dân số tỉnh Quảng Ninh là 1,415 triệu người (2019). Với diện tích 6.178 km²
Quảng Ninh – Viên ngọc bên bờ Vịnh Hạ Long. Tự hào là “Việt Nam thu nhỏ” với đa dạng địa hình từ núi đến biển. Với hơn 2000 đảo núi đá vôi. Quảng Ninh không chỉ là điểm du lịch nổi tiếng mà còn là điểm hẹn của văn hóa, lịch sử và đặc sản. Với những điểm nổi bật như vậy thì dân số tỉnh Quảng Ninh thay đổi như thế nào qua từng năm? Cùng Kehoachviet.com thống kê ở bài viết dưới nhé!
Đôi nét về tỉnh Quảng Ninh
Vị trí địa lý
Quảng Ninh có vị trí địa lý ở đầu đông bắc của Việt Nam. Với lãnh thổ trải dài theo hướng Đông bắc – Tây nam. Tỉnh này nằm khoảng 125 km về phía Đông Bắc của thủ đô Hà Nội.
Quảng Ninh giáp với các khu vực sau:
- Phía bắc giáp với Khu tự trị dân tộc Choang của Quảng Tây, Trung Quốc.
- Phía đông và nam giáp với Vịnh Bắc Bộ.
- Phía tây nam giáp với tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Phòng.
- Phía tây bắc giáp với tỉnh Bắc Giang và tỉnh Lạng Sơn.
Địa hình
Quảng Ninh được so sánh như một “Việt Nam thu nhỏ”. Tỉnh này nổi bật với sự đa dạng của địa hình. Bao gồm cả đồng bằng, vùng núi, và bờ biển. Là một tỉnh thuộc miền núi và trung du. Nằm ở vùng duyên hải, hơn 80% diện tích đất đai của Quảng Ninh là đồi núi.
Trong số này, có hơn 2000 hòn đảo núi đá vôi nổi trên biển. Đa phần chưa được đặt tên. Địa hình của tỉnh có sự đa dạng, có thể phân chia thành ba vùng bao gồm Vùng núi, Vùng trung du và đồng bằng ven biển. Cùng với Vùng biển và hải đảo.
=>>>> Xem thêm: Thống kê dân số tỉnh Lào Cai [ Mới nhất 2023]
Khí hậu
Quảng Ninh thuộc vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm. Vị trí địa lý và địa hình của Quảng Ninh làm cho tỉnh này chịu sự ảnh hưởng mạnh mẽ từ gió mùa Đông Bắc và ảnh hưởng nhẹ hơn từ gió mùa Tây Nam so với các tỉnh phía bắc. Với sự nằm trong vành đai nhiệt đới, Quảng Ninh có cơ hội hai lần mặt trời đỉnh điểm mỗi năm. Tạo ra tiềm năng về bức xạ và nhiệt độ đa dạng.
Các quần đảo như Cô Tô, Vân Đồn… mang đặc điểm của khí hậu đại dương. Tác động của hoàn lưu gió mùa Đông Nam Á tạo ra sự phân biệt giữa mùa hè nóng ẩm với mùa mưa và mùa đông lạnh khô. Mùa lạnh thường bắt đầu từ giữa tháng 11 và kết thúc vào cuối tháng 3 năm sau. Trong khi mùa nóng bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào đầu tháng. Mùa ít mưa diễn ra từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Trong khi mùa mưa nhiều kéo dài từ tháng 5 đến đầu tháng 10.
Du lịch
Quảng Ninh là một trong những trung tâm du lịch hàng đầu của Việt Nam bởi tại đây có nhiều danh lam thắng cảnh,… Du lịch đã có bước phát triển đáng kể trong năm 2017 với khoảng 10 triệu du khách. Trong đó số lượng du khách quốc tế đột ngột tăng lên 4,3 triệu người. Doanh thu tổng cộng từ ngành du lịch ước đạt gần 18.000 tỷ đồng. Góp phần quan trọng vào việc nâng cao tỷ trọng của ngành dịch vụ lên mức 41,2% trong cấu trúc kinh tế.
Các địa điểm du lịch tại tỉnh Quảng Ninh:
- Danh lam thắng cảnh: Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thế giới với 1969 đảo; Đảo Cô Tô; Vịnh Bái Tử Long. Hàng chục bãi biển tuyệt vời và hiện đại như bãi Trà Cổ (Móng Cái), bãi Cháy, đảo Tuần Châu. Mang đến nhiều dịch vụ đa dạng để đáp ứng mọi nhu cầu của du khách.
- Di tích lịch sử: Bãi cọc Bạch Đằng; Thương cảng Vân Đồn gắn liền với trận chiến quân Mông Nguyên; Khu quần thể các di tích lăng các vua Trần; núi Yên Tử. Ngoài ra tỉnh còn sở hữu khoảng 500 điểm di tích lịch sử, văn hoá, nghệ thuật… liên quan đến nhiều lễ hội truyền thống. Như đình phong Cốc (thị xã Quảng Yên), đền Cửa Ông (Cẩm Phả),…
Thống kê dân số tỉnh Quảng Ninh
Bảng thống kê dân số tỉnh Quảng Ninh theo thành thị, nông thôn
Bảng thống kê dân số tỉnh QUẢNG NINH theo thành thị và nông thôn | |||||||
STT | Tỉnh/Thành phố | Dân số thành thị | Dân số nông thôn | ||||
Tổng | Nam | Nữ | Tổng | Nam | Nữ | ||
1 | QUẢNG NINH | 846,254 | 427,380 | 418,874 | 474,070 | 244,142 | 229,928 |
2 | Tp. Hạ Long | 270,054 | 134,722 | 135,332 | |||
3 | Tp. Móng Cái | 66,434 | 33,855 | 32,579 | 42,119 | 21,646 | 20473 |
4 | Tp. Cẩm Phả | 182,137 | 94,085 | 88,052 | 8095 | 4,244 | 3,851 |
5 | Tp. Uông Bí | 113,416 | 56,828 | 56,588 | 7,566 | 3,840 | 3,726 |
6 | Huyện Bình Liêu | 3,623 | 1,835 | 1,788 | 28,014 | 14,622 | 13,392 |
7 | Huyện Tiên Yên | 7,519 | 3,692 | 3,827 | 43,311 | 22,462 | 20,849 |
8 | Huyện Đầm Hà | 7,900 | 3,989 | 3,911 | 33,317 | 17,395 | 15922 |
9 | Huyện Hải Hà | 7,385 | 3,728 | 3,657 | 54,181 | 27,798 | 26,383 |
10 | Huyện Ba Chẽ | 4,635 | 2,322 | 2,313 | 17,468 | 9,229 | 8,239 |
11 | Huyện Vân Đồn | 9,520 | 4,779 | 4,741 | 37,096 | 18,864 | 18,232 |
12 | Thị xã Đông Triều | 72,923 | 36,383 | 36,540 | 98,750 | 49,882 | 48,868 |
13 | Thị xã Quảng Yên | 85,868 | 43,425 | 42,443 | 60,052 | 30,832 | 29,220 |
14 | Huyện Cô Tô | 3,136 | 1,614 | 1,522 | 3,149 | 1,621 | 1,528 |
Bảng thống kê dân số tỉnh Quảng Ninh theo giới tính
Bảng thống kê dân số tỉnh QUẢNG NINH theo giới tính | ||||
STT | Tỉnh/Thành phố | Tổng dân số | ||
Tổng | Nam | Nữ | ||
1 | QUẢNG NINH | 1,320,324 | 671,522 | 648,802 |
2 | Thành phố Hạ Long | 270,054 | 134,722 | 135,332 |
3 | Thành phố Móng Cái | 108,553 | 55,501 | 53,052 |
4 | Thành phố Cẩm Phả | 190,232 | 98,329 | 91,903 |
5 | Thành phố Uông Bí | 120,982 | 60,668 | 60,314 |
6 | Huyện Bình Liêu | 31,637 | 16,457 | 15,180 |
7 | Huyện Tiên Yên | 50,830 | 26,154 | 24,676 |
8 | Huyện Đầm Hà | 41,217 | 21,384 | 19,833 |
9 | Huyện Hải Hà | 61,566 | 31,526 | 30,040 |
10 | Huyện Ba Chẽ | 22,103 | 11,551 | 10,552 |
11 | Huyện Vân Đồn | 46,616 | 23,643 | 22,973 |
12 | Thị xã Đông Triều | 171,673 | 86,265 | 85,408 |
13 | Thị xã Quảng Yên | 145,920 | 74,257 | 71,663 |
14 | Huyện Cô Tô | 6,285 | 3,235 | 3,050 |
=>>>> Xem thêm: Thống kê dân số tỉnh Lâm Đồng – TP. Đà Lạt [ Cập nhật 2023 ]
Bài viết trên Kehoachviet.com đã thống kê cho bạn dân số tỉnh Quảng Ninh. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích đối với bạn. Chúc bạn thành công!
Nếu bạn muốn biết thống kê của tỉnh nào tại Việt Nam thì comment cho Kehoachviet.com biết với nhé!