Thái Bình tỉnh ven biển đồng bằng sông Hồng. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Thái Bình. Cách trung tâm thủ đô Hà Nội khoảng 100 km về phía đông nam. Cách trung tâm thành phố Hải Phòng khoảng 75 km về phía tây nam. Bài viết này sẽ thống kê dân số và diện tích các quận, huyện tỉnh Thái Bình 2024.
I. Đơn vị hành chính tỉnh Thái Bình
Tỉnh Thái Bình có 8 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc, bao gồm 1 thành phố và 7 huyện với 260 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 10 phường, 9 thị trấn và 241 xã
II. Diện tích và dân số các quận, huyện tỉnh Thái Bình
1. Bảng thống kê
STT | Quận/ Huyện/ Thị xã | Dân số (người) | Diện tích (km²) | Mật độ dân số (người/km²) |
1 | TP. Thái Bình | 208.211 | 68 | 3.074 |
2 | Đông Hưng | 246.688 | 192 | 1.284 |
3 | Hưng Hà | 254.936 | 210 | 1.212 |
4 | Kiến Xương | 218.248 | 199 | 1.095 |
5 | Quỳnh Phụ | 242.691 | 210 | 1.157 |
6 | Thái Thuỵ | 256.799 | 257 | 1.000 |
7 | Tiền Hải | 217.094 | 226 | 960 |
8 | Vũ Thư | 229.663 | 195 | 1.176 |
2. Biểu đồ về dân số
3. Biểu đồ về diện tích
=>>>> Xem thêm: Dân số Thái Bình theo tuổi và giới tính năm 2024
III. Thống kê dân số và diện tích 64 tỉnh thành ở Việt Nam
An Giang, Bà Rịa–Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bắc Ninh, Bến Tre, Bình Dương, Bình Định, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Cần Thơ, Đà Nẵng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Nội, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng, Hậu Giang, Hòa Bình, TP.HCM, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, Kom Tum, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Lâm Đồng, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái.
Bài viết trên, Kehoachviet.com đã chia sẻ cho bạn thống kê dân số và diện tích các quận, huyện của tỉnh Thái Bình. Hy vọng những số liệu trên sẽ hữu ích đối với bạn. Cảm ơn bạn đã đọc!