Đà Nẵng là thành phố thuộc trung ương Việt Nam. Thành phố trung tâm và lớn nhất miền Trung. Vậy đơn vị hành chính của tỉnh này như thế nào? Bài viết này sẽ thống kê dân số và diện tích các quận, huyện TP. Đà Nẵng 2024.
I. Đơn vị hành chính TP. Đà Nẵng
Thành phố Đà Nẵng có 8 đơn vị hành chính cấp huyện. Gồm 6 quận và 2 huyện. Tổng diện tích thành phố là 1285,4 km², gồm 56 đơn vị hành chính cấp xã. Trong đó có 45 phường và 11 xã. Ngoại trừ quận Cẩm Lệ. Năm quận còn lại của thành phố đều giáp biển.
II. Diện tích và dân số các quận, huyện TP. Đà Nẵng
1. Bảng thống kê
STT | Quận/ Huyện/ Thị xã | Dân số (người) | Diện tích (km²) | Mật độ dân số (người/km²) |
1 | Cẩm Lệ | 164.271 | 36 | 4.562 |
2 | Hải Châu | 207.817 | 23 | 9.033 |
3 | Liên Chiểu | 201.001 | 75 | 2.679 |
4 | Ngũ Hàng Sơn | 93.174 | 37 | 2.517 |
5 | Sơn Trà | 162.332 | 60 | 2.705 |
6 | Thanh Khê | 190.844 | 10 | 20.082 |
7 | Hòa Vang | 150.301 | 707 | 212 |
8 | Hoàng Sa | 0 | 305 | 0 |
2. Biểu đồ về dân số
3. Biểu đồ về diện tích
=>>>> Xem thêm: Dân số Đà Nẵng theo tuổi và giới tính năm 2024
III. Thống kê dân số và diện tích 64 tỉnh thành ở Việt Nam
An Giang, Bà Rịa–Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bắc Ninh, Bến Tre, Bình Dương, Bình Định, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Cần Thơ, Đà Nẵng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Nội, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng, Hậu Giang, Hòa Bình, TP.HCM, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, Kom Tum, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Lâm Đồng, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái.
Bài viết trên, Kehoachviet.com đã chia sẻ cho bạn thống kê dân số và diện tích các quận, huyện của TP. Đà Nẵng. Hy vọng những số liệu trên sẽ hữu ích đối với bạn. Cảm ơn bạn đã đọc!