Lai Châu là đơn vị đông thứ 62 về dân số ở Việt Nam. Là tỉnh phía bắc giáp Vân Nam của Trung Quốc. Vậy đơn vị hành chính của tỉnh này như thế nào? Bài viết này sẽ thống kê dân số và diện tích các quận, huyện tỉnh Lai Châu 2024.
I. Đơn vị hành chính tỉnh Lai Châu
Trung tâm hành chính của tỉnh là Thành phố Lai Châu, cách Thủ đô Hà Nội 397 km. Tỉnh Lai Châu có 8 đơn vị hành chính cấp huyện. Bao gồm 1 thành phố và 7 huyện với 106 đơn vị hành chính cấp xã. Bao gồm 5 phường, 7 thị trấn và 94 xã.
II. Diện tích và dân số các quận, huyện tỉnh Lai Châu
1. Bảng thống kê
STT | Quận/ Huyện/ Thị xã | Dân số (người) | Diện tích (km²) | Mật độ dân số (người/km²) |
1 | TP. Lai Châu | 54.199 | 92 | 589 |
2 | Mường Tè | 50.603 | 2.680 | 19 |
3 | Nậm Nhùn | 31.659 | 1.388 | 23 |
4 | Phong Thổ | 75.497 | 1.034 | 73 |
5 | Sìn Hổ | 83.901 | 1.527 | 55 |
6 | Tâm Đường | 54.109 | 662 | 82 |
7 | Tân Uyên | 53.975 | 903 | 60 |
8 | Than Uyên | 72.805 | 796 | 91 |
2. Biểu đồ về dân số
3. Biểu đồ về diện tích
=>>>> Xem thêm: Dân số Lai Châu theo tuổi và giới tính năm 2024
III. Thống kê dân số và diện tích 64 tỉnh thành ở Việt Nam
An Giang, Bà Rịa–Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bắc Ninh, Bến Tre, Bình Dương, Bình Định, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Cần Thơ, Đà Nẵng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Nội, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng, Hậu Giang, Hòa Bình, TP.HCM, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, Kom Tum, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Lâm Đồng, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái.
Bài viết trên, Kehoachviet.com đã chia sẻ cho bạn thống kê dân số và diện tích các quận, huyện của tỉnh Lai Châu. Hy vọng những số liệu trên sẽ hữu ích đối với bạn. Cảm ơn bạn đã đọc!