Home / Phát triển doanh nghiệp / Thống kê / Thống kê dân số / Thống kê dân số tỉnh Điện Biên [ Mới nhất 2023]

Thống kê dân số tỉnh Điện Biên [ Mới nhất 2023]

Dân số tỉnh Điện Biên là 598.856 người (2019). Với diện tích 9.541 km²

Tỉnh Điện Biên với vẻ đẹp hùng vĩ của vùng núi Tây Bắc. Tự hào là địa danh duy nhất có đường biên giới chung với cả Lào và Trung Quốc. Nơi đây không chỉ là kho báu của những di tích lịch sử quan trọng như Điện Biên Phủ, mà còn ghi chép về sự đa dạng văn hóa và thiên nhiên phong phú. Vậy dân số tỉnh Điện Biên như thế nào?

Đôi nét về tỉnh Điện Biên

Vị trí địa lý

Tỉnh Điện Biên nằm ở phía Tây khu vực Tây Bắc Việt Nam. Với tọa độ địa lý từ 20°54’ đến 22°33’ vĩ độ Bắc và từ 102°10′ đến 103°36′ kinh độ Đông. Khoảng cách giữa tỉnh và thủ đô Hà Nội là 504 km về phía Tây. Tỉnh có các đường giới hạn như sau:

  • Phía đông và đông bắc giáp tỉnh Sơn La.
  • Phía tây và tây nam giáp tỉnh Phôngsali và tỉnh Luang Prabang, Lào.
  • Phía tây bắc giáp tỉnh Vân Nam, Trung Quốc.
  • Phía bắc giáp tỉnh Lai Châu.

Dân số tỉnh Điện Biên - Kehoachviet.com

Điện Biên là tỉnh duy nhất có đường biên giới chung với hai quốc gia là Lào và Trung Quốc, có chiều dài hơn 400 km. Trong đó đường biên giới với Lào là 360 km. Đường biên giới với Trung Quốc là 40,86 km.

Các điểm cực địa lý:

  • Điểm cực Bắc tại xã Sen Thượng, huyện Mường Nhé.
  • Điểm cực Tây tại bản A Pa Chải, xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé.
  • Điểm cực Đông tại xã Ta Ma, huyện Tuần Giáo.
  • Điểm cực Nam tại xã Mường Lói, huyện Điện Biên.

Địa hình

Địa hình ở Điện Biên rất phức tạp. Chủ yếu là những dãy đồi núi dốc. Khá nguy hiểm và có sự chia cắt mạnh mẽ. Khu vực này được hình thành bởi những dãy núi kéo dài theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. Độ cao biến đổi từ 200 m đến hơn 1.800 m. Nói chung, địa hình giảm dần từ phía Bắc xuống phía Nam và nghiêng dần từ phía Tây sang phía Đông.

Dân số tỉnh Điện Biên - Kehoachviet.com 2

Ở phía Bắc của Điện Biên, chúng ta có những đỉnh núi cao như 1.085 m, 1.162 m và 1.856 m (nằm trong huyện Mường Nhé). Đỉnh Pu Đen Đinh là điểm cao nhất đạt 1.886 m. Nơi khác ở phía Tây có các đỉnh núi có độ cao lần lượt là 1.127 m, 1.649 m, 1.860 m và dãy núi Mường Phăng kéo dài xuống huyện Tuần Giáo.

=>>>> Xem thêm: Thống kê dân số tỉnh Gia Lai [ Mới nhất 2023]

Khí hậu

Điện Biên có khí hậu nhiệt đới gió mùa núi cao. Mùa đông khá lạnh và ít mưa. Kết thúc sớm mà không có mưa phùn và nồm ẩm như các tỉnh ở phía đông dãy Hoàng Liên Sơn. Mùa hạ tại đây nóng và mưa nhiều, thường có những biến động thời tiết không thường xuyên. Chịu ảnh hưởng của gió tây khô và nóng.

Dân số tỉnh Điện Biên - Kehoachviet.com 3

Điện Biên cũng nổi tiếng với biên độ nhiệt trung bình ngày và đêm cao nhất trong cả nước. Chế độ nhiệt ở Điện Biên thể hiện rõ mối quan hệ giữa lưu thông không khí và đặc điểm địa hình. Vị trí của nó, nằm khuất sau dãy núi Hoàng Liên Sơn. Khiến cho không khí lạnh từ khối khí lạnh di chuyển đến Điện Biên phải theo thung lũng sông Đà ngược lên.

Du lịch

Điện Biên là một tỉnh có tiềm năng du lịch phong phú. Đặc biệt là trong lĩnh vực văn hóa – lịch sử. Điểm đặc sắc nhất là hệ thống di tích liên quan đến chiến dịch Điện Biên Phủ. Bao gồm Sở chỉ huy chiến dịch Điện Biên Phủ (Mường Phăng), các cứ điểm Him Lam, Bản Kéo, Độc Lập, cùng với đồi A1, C1, E1,…

Dân số tỉnh Điện Biên - Kehoachviet.com 4
hang động ở Pa Thơm

Điện Biên còn có nhiều hang động, nguồn nước khoáng và hồ nước. Tạo thành nguồn tài nguyên du lịch thiên nhiên đa dạng. Rừng nguyên sinh Mường Nhé, các hang động ở Pa Thơm (huyện Điện Biên), Thẩm Púa (Tuần Giáo), cùng với suối khoáng nóng Hua Pe, U Va, và các hồ Pá Khoang, Pe Luông là những điểm đến thu hút du khách.

Dân số tỉnh Điện Biên

Bảng thống kê dân số tỉnh Điện Biên theo giới tính

Bảng thống kê dân số tỉnh Điện Biên theo giới tính
STT Tỉnh/Thành phố Tổng dân số
Tổng Nam Nữ
1 ĐIỆN BIÊN 598,856 303,436 295,420
2 Thành phố  Điện Biên Phủ 58,519 29,185 29,334
3 Thị xã  Mường Lay 11,162 5,449 5,713
4 Huyện Mường Nhé 45,727 23,683 22,044
5 Huyện Mường Chà 48,005 24,424 23,581
6 Huyện Tủa Chùa 57,460 57,460 29,310
7 Huyện Tuần Giáo 87,883 44,451 43,432
8 Huyện Điện Biên 119,696 60,109 59,587
9 Huyện Điện Biên Đông 67,080 34,310 32,770
10 Huyện Mường Ảng 48,416 24,502 23,914
11 Huyện Nậm Pồ 54,908 28,013 26,895

Bảng thống kê dân số tỉnh Điện Biên theo thành thị và nông thôn

Bảng thống kê dân số tỉnh Điện Biên theo thành thị và nông thôn
STT Tỉnh/Thành phố Dân số thành thị Dân số nông thôn
Tổng Nam Nữ Tổng Nam Nữ
1 ĐIỆN BIÊN 86,136 42,922 43,214 512,720 260,514 252,206
2 Thành phố  Điện Biên Phủ 55,251 27,543 27,708 3,268 1,642 1,626
3 Thị xã  Mường Lay 6,068 2,950 3,118 5,094 2,499 2,595
4 Huyện Mường Nhé 45727 23,683 22,044
5 Huyện Mường Chà 4,151 2,109 2,042 43,854 22,315 21,539
6 Huyện Tủa Chùa 28,150 3,819 1,852 53,641 27,343 26,298
7 Huyện Tuần Giáo 8,034 3,867 4,167 79,849 40,584 39,265
8 Huyện Điện Biên 119,696 60,109 59,587
9 Huyện Điện Biên Đông 3,448 1,799 1,649 63,632 32,511 31,121
10 Huyện Mường Ảng 5,365 2,687 2,678 43,051 21,815 21,236
11 Huyện Nậm Pồ 54,908 28,013 26,895

=>>>> Xem thêm: Thống kê dân số tỉnh Yên Bái [ Mới nhất 2023]

Bài viết trên Kehoachviet.com đã thống kê cho bạn dân số tỉnh Điện Biên. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích đối với bạn. Chúc bạn thành công!

Nếu bạn muốn biết thống kê của tỉnh nào tại Việt Nam thì comment cho Kehoachviet.com biết với nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *